Hóa học Cách nhận biết HCL, H2SO4,NAOH, Ca(OH)2,NaCL, NA2SO4 giúp em vs ạ 10/09/2021 By Amaya Cách nhận biết HCL, H2SO4,NAOH, Ca(OH)2,NaCL, NA2SO4 giúp em vs ạ
Trích mẫu thử và đánh số thứ tự Cho quỳ tím vào các dung dịch `+` Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ là `HCl và H_2SO_4` ->đặt là nhóm 1 `+` Dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là `NaOH` và `Ca(OH)_2` -> Đặt là nhóm 2 `+` Dung dịch làm quỳ tím đổi màu là `NaCl và Na_2SO_4`->Đặt là nhóm 3 Sục khí `CO_2` vào các dung dịch ở nhóm `2` +Dung dịch tạo kết tủa trẳng là `Ca(OH)_2` `Ca(OH)_2+CO_2->CaCO_3+H_2O` `+` Dung dịch không tạo kết tủa là `NaOH` `2NaOH+CO_2->Na_2CO_3+H_2O` Cho `Ba(OH)_2` vào các dung dịch ở nhóm `1` `+`Dung dịch tạo kết tủa là `BaSO_4` `Ba(OH)_2+H_2SO_4->BaSO_4+H_2O` `+` Dung dịch không tạo kết tủa là `HCl` `Ba(OH)_2+HCl->BaCl_2+H_2O` Cho `BaCl_2` vào các dung dịch ở nhóm `3` `+`Dung dịch không phản ứng là `NaCl` `+` Dung dịch tạo kết tủa trắng là `Na_2SO_4` `Na_2SO_4+BaCl_2->2NaCl+BaSO_4` Trả lời
Giải thích các bước giải: Trích mỗi loại 1 ít ra làm mẫu thử B1: Cho quỳ tím vào các loại mẫu thử: – Nhóm 1: quỳ tím chuyển đỏ (HCl, H2SO4) – Nhóm 2: quỳ tím chuyển xanh ( NaOH, Ca(OH)2 ) – Nhóm 3: quỳ tím không chuyển màu (NaCl, Na2SO4) B2: – Cho Ba(OH)2 vào nhóm 1: xuất hiện kết tủa trắng => H2SO4 \(Ba{(OH)_2} + {H_2}S{O_4} \to B{\rm{aS}}{O_4} + 2{H_2}O\) – Dẫn khí CO2 vào nhóm 2: dung dịch Ca(OH)2 bị đục màu \(Ca{(OH)_2} + C{O_2} \to CaC{O_3} + {H_2}O\) – Cho AgNO3 vào nhóm 3: xuất hiện kết tủa trắng => NaCl \(NaCl + AgN{O_3} \to NaN{O_3} + AgCl\) Trả lời
Trích mẫu thử và đánh số thứ tự
Cho quỳ tím vào các dung dịch
`+` Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ là `HCl và H_2SO_4` ->đặt là nhóm 1
`+` Dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là `NaOH` và `Ca(OH)_2` -> Đặt là nhóm 2
`+` Dung dịch làm quỳ tím đổi màu là `NaCl và Na_2SO_4`->Đặt là nhóm 3
Sục khí `CO_2` vào các dung dịch ở nhóm `2`
+Dung dịch tạo kết tủa trẳng là `Ca(OH)_2`
`Ca(OH)_2+CO_2->CaCO_3+H_2O`
`+` Dung dịch không tạo kết tủa là `NaOH`
`2NaOH+CO_2->Na_2CO_3+H_2O`
Cho `Ba(OH)_2` vào các dung dịch ở nhóm `1`
`+`Dung dịch tạo kết tủa là `BaSO_4`
`Ba(OH)_2+H_2SO_4->BaSO_4+H_2O`
`+` Dung dịch không tạo kết tủa là `HCl`
`Ba(OH)_2+HCl->BaCl_2+H_2O`
Cho `BaCl_2` vào các dung dịch ở nhóm `3`
`+`Dung dịch không phản ứng là `NaCl`
`+` Dung dịch tạo kết tủa trắng là `Na_2SO_4`
`Na_2SO_4+BaCl_2->2NaCl+BaSO_4`
Giải thích các bước giải:
Trích mỗi loại 1 ít ra làm mẫu thử
B1: Cho quỳ tím vào các loại mẫu thử:
– Nhóm 1: quỳ tím chuyển đỏ (HCl, H2SO4)
– Nhóm 2: quỳ tím chuyển xanh ( NaOH, Ca(OH)2 )
– Nhóm 3: quỳ tím không chuyển màu (NaCl, Na2SO4)
B2:
– Cho Ba(OH)2 vào nhóm 1: xuất hiện kết tủa trắng => H2SO4
\(Ba{(OH)_2} + {H_2}S{O_4} \to B{\rm{aS}}{O_4} + 2{H_2}O\)
– Dẫn khí CO2 vào nhóm 2: dung dịch Ca(OH)2 bị đục màu
\(Ca{(OH)_2} + C{O_2} \to CaC{O_3} + {H_2}O\)
– Cho AgNO3 vào nhóm 3: xuất hiện kết tủa trắng => NaCl
\(NaCl + AgN{O_3} \to NaN{O_3} + AgCl\)