Cân bằng phản ứng oxit hóa khử sau đây bằng phương pháp thăng bằng electron. Xác định chất khử , chất oxi hóa Br2 + nạo -> NaBr + NaBrO3 + H2O KMnO4 +

Cân bằng phản ứng oxit hóa khử sau đây bằng phương pháp thăng bằng electron. Xác định chất khử , chất oxi hóa
Br2 + nạo -> NaBr + NaBrO3 + H2O
KMnO4 + Na2SO3 + H2O -> MnO2 + Na2SO4 + KOH
Al + HNO3 -> Fe(NO3)3 + NH4NO3 + H2O
CuS + HNO3 -> Cu(NO3)2 + S + NO + H2O

0 bình luận về “Cân bằng phản ứng oxit hóa khử sau đây bằng phương pháp thăng bằng electron. Xác định chất khử , chất oxi hóa Br2 + nạo -> NaBr + NaBrO3 + H2O KMnO4 +”

  1. 3Br2+6NaOH→3H2O+NaBrO3+5NaBr

    2KMnO4 + 3Na2SO3 + H2O → 2MnO2 + 3Na2SO4 + 2KOH

    8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O

    3CuS + 14HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 4H2O + 8NO + 3H2SO4

    Bình luận
  2. Em tham khảo nha:

    \(\begin{array}{l}
    3B{r_2} + 6NaOH \to 5NaBr + NaBr{O_3} + 3{H_2}O\\
    \text{ Brom vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử}\\
    B{r_2} \to 2B{r^{ + 5}} + 10e\\
    B{r_2} + 2e \to 2B{r^{ – 1}}\\
    2KMn{O_4} + 3N{a_2}S{O_3} + {H_2}O \to 2Mn{O_2} + 3N{a_2}S{O_4} + 2KOH\\
    \text{ Chất khử là $Na_2SO_3$}\\
    \text{ Chất oxi hóa là $KMnO_4$}\\
    {S^{ + 4}} \to {S^{ + 6}} + 2e\\
    M{n^{ + 7}} + 3e \to M{n^{ + 4}}\\
    8Fe + 30HN{O_3} \to 8Fe{(N{O_3})_3} + 3N{H_4}N{O_3} + 9{H_2}O\\
    \text{ Chất khử là Fe}\\
    \text{ Chất oxi hóa là $HNO_3$}\\
    Fe \to F{e^{ + 3}} + 3e\\
    {N^{ + 5}} + 8e \to {N^{ – 3}}\\
    3CuS + 8HN{O_3} \to 3Cu{(N{O_3})_2} + 3S + 2NO + 4{H_2}O\\
    \text{ Chất khử là CuS}\\
    \text{ Chất oxi hóa là $HNO_3$}\\
    CuS \to C{u^{ + 2}} + {S^0} + 2e\\
    {N^{ + 5}} + 3e \to {N^{ + 2}}
    \end{array}\)

     

    Bình luận

Viết một bình luận