cân bằng phương trình hóa học 1, Mg+HNO3 —-> Mg(NO3)3+NxOy+H2O Biết tỉ lệ thể tích NO : N2O = 2:3 2, Fe3O4+HNO3 —-> Fe(NO3)3+NxOy+H2O 3, M+H

cân bằng phương trình hóa học
1, Mg+HNO3 —-> Mg(NO3)3+NxOy+H2O
Biết tỉ lệ thể tích NO : N2O = 2:3
2, Fe3O4+HNO3 —-> Fe(NO3)3+NxOy+H2O
3, M+HNO —-> M(NO3)n+NxOy+H2O
( trong đó Mlà một nguyên tố, không cần tìm M. n là một hệ số, không cần tìm n. Chỉ việc cân bằng)

0 bình luận về “cân bằng phương trình hóa học 1, Mg+HNO3 —-> Mg(NO3)3+NxOy+H2O Biết tỉ lệ thể tích NO : N2O = 2:3 2, Fe3O4+HNO3 —-> Fe(NO3)3+NxOy+H2O 3, M+H”

  1. Em tham khảo nha :

    \(\begin{array}{l}
    a)\\
    (5x – 2y)Mg + (12x – 4y)HN{O_3} \to (5x – 2y)Mg{(N{O_3})_2} + 2{M_x}{O_y} + (6x – 2y){H_2}O\\
    b)\\
    (5x – 2y)F{e_3}{O_4} + (46x – 18y)HN{O_3} \to (15x – 6y)Fe{(N{O_3})_3} + {N_x}{O_y} + (23x – 9y){H_2}O\\
    c)\\
    (5x – 2y)M + (6nx – 2ny)HN{O_3} \to (5x – 2y)M{(N{O_3})_n} + n{N_x}{O_y} + (3nx – ny){H_2}O
    \end{array}\)

    1)

    \(15Mg + 38HN{O_3} \to 15Mg{(N{O_3})_2} + 2NO + 3{N_2}O + 19{H_2}O\)

     

    Bình luận
  2. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

     1) 25$Mg$ + 64$HNO_3$ `to` 25$Mg(NO_3)_2 + 6$NO$ + $4N_2O$ + 32$H_2O$

    (Có thể tìm x và y dựa vào quy tắc hoá trị) 

    2) $Fe_3O_4$ + 10$HNO_3$ `to` 3$Fe(NO_3)_3$ + $N_xO_y$ + 5$H_2O$ 

    3) (5x-2y)$M$ + (6nx-2ny)$HNO_3$ → (5x-2y)$M(NO_3)_n$ + n$N_xO_y$ + (3nx-ny)$H_2O$ 

    Công thức cân bằng PTHH : 

    $B_1$ :Cân bằng kim loại trước

    $B_2$ :Cân bằng phi kim (khác H, O)

    $B_3$  :Cân bằng H rồi O (nếu cần).

    $\text{Nocopy}$ 

    $\textit{@gladbach}$

    Bình luận

Viết một bình luận