Câu 1 (1,0đ): Em hãy nêu ứng dụng của oxi? Câu 2 (2,5đ): Viết phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa sau: KMnO4 → O2 → CaO → Ca(OH)2 ↓ SO2

Câu 1 (1,0đ): Em hãy nêu ứng dụng của oxi? Câu 2 (2,5đ): Viết phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa sau: KMnO4 → O2 → CaO → Ca(OH)2 ↓ SO2 → H2SO3 Câu 3 (3,0đ): Cho 5,4 gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit sunfuric H2SO4 tạo ra muối nhôm sunfat Al2(SO4)3 và khí H2. a.Viết PTHH của phản ứng. b.Tính thể tích khí H2 thu được ở (đktc) ? c. Tính khối lượng muối Al2(SO4)3 thu được sau phản ứng ? Câu 4 (1,0đ): Oxit của một nguyên tố có hóa trị III chứa 30% oxi (về khối lượng). Hãy xác định công thức hóa học của oxit trên ? (Biết: Cu = 64; S = 32; O = 16; Al = 27; H = 1; Cl = 35,5)

0 bình luận về “Câu 1 (1,0đ): Em hãy nêu ứng dụng của oxi? Câu 2 (2,5đ): Viết phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa sau: KMnO4 → O2 → CaO → Ca(OH)2 ↓ SO2”

  1. Câu 1: Ứng dụng của Oxi là:

    – Duy trì sự sống

    – Duy trì sự cháy

    Câu 2:

    $2KMnO4→K2MnO4+MnO2+O2$

    $2Ca+O2→2CaO$

    $CaO+H2O→Ca(OH)2$

    $SO2+H2O→H2SO3$

    Câu 3:

    a,$2Al+3H2SO4→Al2(SO4)3+3H2$

    b,Ta có: $nAl=0,2$ (mol)

    ⇒$nH2=3/2 .nAl=3/2 .0,2=0,3$ (mol)

    ⇒$VH2=0,3.22,4=6,72$ (l)

    c, Ta có: $nAl=0,2$ (mol)

    ⇒$nAl2(SO4)3=0,1$ (mol)

    ⇒$mAl2(SO4)3=0,1.(27.2+96.3)=34,2$ (g)

    Câu 4:

    Gọi công thức tổng quát của oxit đó là: $X2O3$

    Ta có:

    $\frac{16.3}{2M_{X}+16.3}$ .$100$ = $30$

    ⇒$M_{X}$ =$56$

    ⇒$X=Fe$

    ⇒Công thức của oxit là: $Fe2O3$

    $@nguyenbao7865$

     

    Bình luận

Viết một bình luận