Câu 1. (2 điểm). Hoàn thành sơ đồ phản ứng.
Cl2 – HCI → NaCl → Cl2 → FeCl3
Câu 2. (2 điểm). Sục khí Cl2 vào dung dịch NA2CO3 thấy có khí CO2 thoát ra. Giải thích hiện tượng và viết
các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
Câu 3. (3 điểm) Cho 3,68 gam hỗn hợp CaO và CaCO3 phản ứng vừa đủ với 0,5 lít dung dịch HCI thu được
0,448 lít khí (đkte).
al Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
b/ Tính nồng độ mol dung dịch thu được, giả sử thể tích dung dịch không thay đổi.
Đáp án:
1/
Cl2 +H2$\buildrel{{as}}\over\longrightarrow$ 2HCl
HCl + Na –> NaCl + 1/2H2
2NaCl $\buildrel{{đpnc}}\over\longrightarrow$ 2Na + Cl2
3Cl2 + 2Fe $\buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow$ 2FeCl3
2/
Hiện tượng sủi bọt khí do có khí CO2 bốc lên
Cl2 + H2O ↔ HCl + HClO
2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 + H2O
3/
nCO2=$\frac{0,448}{22,4}$=0,02
nCaCO3=nCO2=0,02
%mCaCO3=$\frac{0,02.100}{3,68}$ .100=54,35%
%mCaO=100-54,35=45,65%
nCaO=$\frac{3,68-0,02.100}{56}$ =0,03
nCaCl2=nCaCO3 + nCaO=0,03+0,02=0,05
CM CaCl2=$\frac{0,05}{0,5}$ =0,1M
Giải thích các bước giải:
Câu 2 : Clo khi sục vào dung dịch Na2CO3 thì clo pư với nước tạo HCl, HCl tiếp tục pư vs Na2CO3 tạo khí CO2
Cl2+H2O⇒HCl+HClO
2HCl+Na2CO3⇒2NaCl+H2O+CO2
Câu 3 : a. Khi cho hỗn hợp phản ứng với HCl thì chỉ có CaCO3 phản ứng với HCl tạo ra khí PTHH: CaO + 2HCl = CaCl2 + H2O (1)
CaCO3 + 2HCl = CaCl2 + CO2 + H2O (2)
Khí thoát ra là CO2.
Số mol CO2 là: 0,448/22,4 = 0,02 mol.
Theo phương trình (2) số mol CaCO3 = n CO2 = 0,02 mol
% m CaCO3 = 0,02 x100x100/2,68 = 54,3%
%mCaO = 100 – 54,3 = 45,7%
b. Theo (2) n CaCl2 = nCaCO3 = 0,02 mol
nCaCO3 = 0,02 mol => m CaCO3 = 0,02 x 100 = 2 gam
Vậy m CaO = 3,68 – 2 = 1,68 g => nCaO = 1,68/56 =0,03 mol
Theo (1) n CaCl2 = nCaO = 0,03mol
tổng số mol CaCl2 sau phản ứng là: 0,02 + 0,03 = 0,05 mol
CM(CaCl2) = 0,05/0,5 = 0,1M