Câu 1. (2đ) a. Mol là gi? b. Khối lượng mol của 1 chất là gì? C. Thể tích mol của chất khí là gì ? 1 mol chất khí ở đktc có thể tích là bao nhiêu lít?

Câu 1. (2đ)
a. Mol là gi?
b. Khối lượng mol của 1 chất là gì?
C. Thể tích mol của chất khí là gì ? 1 mol chất khí ở đktc có thể tích là bao nhiêu lít?
Câu 2.(2đ)
Hợp chất A có thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố là: 40%Cu, 20% S và 40%O, Biết khối lượng mol của A là 160g. Xác định công
thức hoá học của A ?
Câu 3. (3d)
Hoà tan hoàn toàn 4,8g kim loại Magiê vào dd axit HCl thu được muối magiê clorua (MgCl2) và khí hiđro (H2).
a. Viết phương trình hoá học của phản ứng?
b. Tính khối lượng magiêclorua tạo thành?
C. Tính thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc?
(Ghi chú: học sinh được sử dụng bản photo “Bảng1, bảng 21 SGK trang 42 43 hoá 8”)

0 bình luận về “Câu 1. (2đ) a. Mol là gi? b. Khối lượng mol của 1 chất là gì? C. Thể tích mol của chất khí là gì ? 1 mol chất khí ở đktc có thể tích là bao nhiêu lít?”

  1. Câu 1 :

    a,Mol lượng chất có chứa N(6.10^23) nguyên tử hoặc phân tử chất đó.

    b,Là khối lượng của N nguyên tử hoặc phân tủ chất đó , tính bằng gam , có số trị bằng nguyên tử khối hoặc phân tử khối.

    c, -Là thể tích chiếm bởi N phân tử chất đó.

        -1 mol chất khí ở đktc có V = 22,4 l .

    Câu 2 :

    Số lượng nguyên tố trong 1 mol hợp chất là :

    mCU = 40.160/100 = 64g

    mS = 20.160/100 = 32g

    mO = 40.160/100 = 64g

    nCU = m/M = 64/64 = 1 mol 

    nS = m/M = 32/32 = 1 mol

    nO = m/M =64/16 = 4 mol

    => CTHH = CUSO4.

    Câu :

    a) Phương trình hóa học :   2H  MgCl2  H2 

    nMg =   0,2

    ) Theo phương trình hóa học ta có: nMg  nMgCl2  0,2

                                                                 nMg =   0,2

    mMgCl2

    ) Thể tích khí hidro ở đktc là :

    VH2  

    Bình luận
  2. Lời giải:

    Câu `1`:

    a) `\text[Mol là lượng chất có chứa N (6.10²³) nguyên tử hoặc phân tử chất đó}`

    b) `\text{Khối lượng mol của 1 chất là khối lượng của khối lượng của 6.10²³ nguyên tử}`

    `\text{hoặc phân tử chất đó , tính bằng gam . Có số trị bằng NTK hoặc PTK chất đó}`

    c)  `\text{Thể tích mol chất khí là thể tích chiểm bởi 6.10²³ phân tử chất đó. 1 mol chất}`

    `\text{khí ở đktc (điều kiện tiêu chuẩn) có thể tích là 22,4 lít}`

    Câu ‘2’:

    $m_{Cu}$ `=“(40.160)/100“=“64` `(g)`

    `⇒`$n_{Cu}$ `=` `64/64` `=` `1` `(mol)`

    $m_{S}$ `=“(20.160)/100“=“32` `(g)`

    `⇒`$n_{S}$ `=` `32/32` `=` `1` `(mol)`

    $m_{O}$ `=“(40.160)/100“=“64` `(g)`

    `⇒`$n_{O}$ `=` `64/16` `=` `4` `(mol)`

    `\text{Vậy công thức hóa học là :}` `CuS`$O_{4}$ 

    Câu `3`:

    `a`) Phương trình hóa học : `Mg` `+` `2H`$Cl_{2}$ `→` `Mg`$Cl_{2}$ `+` $H_{2}$ 

    $n_{Mg}$ `=` `4,8/24` `=` `0,2` `(mol)`

    `b`) Theo phương trình hóa học ta có: $n_{Mg}$ `=`  $n_{ MgCl_{2}}$ `=` `0,2` `(mol)`

                                                                 $n_{Mg}$ `=`  $n_{H_{2}}$ `=` `0,2` `(mol)`

    $m_{ MgCl_{2}}$ `=` `\text{M . n = 95 . 0,2 = 19 (mol)}`

    `c`) Thể tích khí hidro ở đktc là :

    $V_{H_{2}}$ `(đktc)` `\text{= 22,4 . n = 22,4 . 0,2 = 4,48 (lít)}`

    Bình luận

Viết một bình luận