Câu 1. (2đ). Hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học sau và ghi rõ điều kiện (nếu có)
Na → Na2O → NaOH → Na2CO3 → NaCl → NaOH → NaHCO3
Câu 2.(2đ) Chỉ dung quỳ tím, nhận biêt các dung dịch đựng riêng biệt trong các ống nghiệm sau bằng phương pháp hóa học: HCl, H2SO4, Ba(OH)2, Na2SO4, KNO3
Câu 3. (2đ) Cho 1,82 gam hỗn hợp MgO và Al2O3 tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch H2SO4 0,2M.
a) Viết phương trình phản ứng hóa học
b) Tính thành phần % khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp.
Câu 4. (1đ) Từ 160 tấn quặng pirit sắt FeS2 (chứa 40% lưu huỳnh) người ta sản xuất được 147 tấn axit sunfuric. Tính hiệu suất quá trình sản xuất axit sunfuric
giú minh̀ voi
Đáp án:
Bạn tham khảo lời giải ở dưới nhé!!
Giải thích các bước giải:
1,
\(\begin{array}{l}
2Na + \dfrac{1}{2}{O_2} \to N{a_2}O\\
N{a_2}O + {H_2}O \to 2NaOH\\
2NaOH + C{O_2} \to N{a_2}C{O_3} + {H_2}O\\
N{a_2}C{O_3} + BaC{l_2} \to 2NaCl + BaC{O_3}\\
2NaCl + 2{H_2}O \to 2NaOH + {H_2} + C{l_2}\\
NaOH + C{O_2} \to NaHC{O_3}
\end{array}\)
2,
Trích mỗi chất ra 1 ít để làm mẫu thử
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử, nhận:
HCl và \({H_2}S{O_4}\) có quỳ tím hóa đỏ
\(Ba{(OH)_2}\) có qùy tím hóa xanh
\(N{a_2}S{O_4},KN{O_3}\) có quỳ tím không đổi màu
Cho dung dịch \(Ba{(OH)_2}\) vừa nhận vào mẫu có quỳ tím hóa đỏ, nhận:
\({H_2}S{O_4}\) có kết tủa trắng tạo thành
\({H_2}S{O_4} + Ba{(OH)_2} \to BaS{O_4} + 2{H_2}O\)
Còn lại là HCl
Cho dung dịch \(Ba{(OH)_2}\) vào 2 mẫu thử còn lại, nhận:
\(N{a_2}S{O_4}\) có kết tủa trắng tạo thành
\(N{a_2}S{O_4} + Ba{(OH)_2} \to BaS{O_4} + 2NaOH\)
Còn lại là \(KN{O_3}\)
3,
Gọi a và b là số mol của MgO và \(A{l_2}{O_3}\)
\(\begin{array}{l}
MgO + {H_2}S{O_4} \to MgS{O_4} + {H_2}O\\
A{l_2}{O_3} + 3{H_2}S{O_4} \to A{l_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2}O\\
{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,05mol\\
\left\{ \begin{array}{l}
40a + 102b = 1,82\\
a + 3b = 0,05
\end{array} \right.\\
\to a = 0,02 \to b = 0,01\\
\to \% {m_{MgO}} = \dfrac{{0,02 \times 40}}{{1,82}} \times 100\% = 43,96\% \\
\to \% {m_{A{l_2}{O_3}}} = 56,04\%
\end{array}\)
4,
Ta tóm tắt quá trình: \(Fe{S_2} \to 2{H_2}S{O_4}\)
khối lượng của lưu huỳnh có trong 160 tấn quặng:
\(\begin{array}{l}
{m_S} = \dfrac{{160 \times 40}}{{100}} = 64g\\
\to {n_S} = 2mol
\end{array}\)
bảo toàn nguyên tố S, ta có:
\(\begin{array}{l}
\to {n_{{H_2}S{O_4}}} = {n_S}(Fe{S_2}) = 2mol\\
\to {m_{{H_2}S{O_4}}} = 196g
\end{array}\)
Vậy hiệu suất là:
\(H = \dfrac{{147}}{{196}} \times 100\% = 75\% \)
Đáp án:
Giải thích các bước giải:Câu 1
4Na + O2 -> (t°) 2Na2O
Na2O + H2O -> 2NaOH
2NaOH + CO2 -> Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + 2HCl -> 2NaCl + CO2 + H2O
2NaCl + 2H2O (điện phân dd có màng ngăn) -> 2NaOH + H2 + Cl2
NaOH + CO2 -> NaHCO3
Câu 2)
Trích lượng nhỏ mỗi chất thử lần lượt với quỳ tím. Nhận ra Ba(OH)2 vì làm quỳ tím chuyển xanh
Và được 2 nhóm
Nhóm 1; HCl, H2SO4 làm quỳ chuyển đỏ
Nhóm 2: Na2SO4, KNO3 không làm quỳ tím chuyển màu
Cho Ba(OH)2 vừa nhận vào 2 nhóm
Chất nào ở mỗi nhóm tác dụng với Ba(OH)2 tạo kết tủa trắng suy ra mẫu ban đầu là H2SO4 và Na2SO4
Ba(OH)2 + H2SO4 -> BaSO4 + 2H2O
Ba(OH)2 + Na2SO4 -> BaSO4 + 2NaOH
Còn lại ở mỗi nhóm là HCl và KNO3
Câu 3)