Câu 1:
a, Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi
– Fe có hóa trị 3 và nhóm SO4
– Ba có hóa trị 2 và nhóm PO4 có hóa trị 3
b, Tính phân tử khối của hợp chất:
– Fe2 (SO4)3
– Ba3 (PO4)
Câu 1:
a, Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi
– Fe có hóa trị 3 và nhóm SO4
– Ba có hóa trị 2 và nhóm PO4 có hóa trị 3
b, Tính phân tử khối của hợp chất:
– Fe2 (SO4)3
– Ba3 (PO4)
Đáp án:
Câu 1: a,
– Gọi công thức chung: $Fe_{x}$$(SO4)_{y}$
Áp dụng quy tắc hóa trị, có: III* x= II* y
⇒ $\frac{x}{y}$=$\frac{2}{3}$=> x=2; y= 3
⇒ Công thức: $Fe_{2}$$(SO4)_{3}$
– Gọi công thức chung: $Ba_{x}$$(PO4)_{y}$
Áp dụng quy tắc hóa trị, có: II* x= III* y
⇒ $\frac{x}{y}$=$\frac{3}{2}$=> x=3; y= 2
⇒ Công thức: $Ba_{3}$$(PO4)_{2}$
b, Phân tử khối: DÒNG HAI BẠN GHI ĐỀ SAI HAY SAO ẤY.
– $Fe_{2}$$(SO4)_{3}$= 56*2+(32+16*4)*3= 400(đvC)
– $Ba_{3}$$(PO4)_{2}$= 137*3+(31+16*4)*2= 601(đvC)
a, `\text{Công thức hóa học}`
– Fe có hóa trị 3 và nhóm $SO_4$ : $Fe_2(SO_4)_3$
– Ba có hóa trị 2 và nhóm $PO_4$ có hóa trị 3 : $Ba_3(PO_4)_2$
b, phân tử khối của $Fe_2(SO_4)_3$
$56×2+(32+16×4)×3=400 (g/mol)$
phần tử khối của $Ba_3(PO_4)_2$
$137×3+(31+16×4)×2= 601 (g/mol)$