Câu 1
a. Ở gà, xét các loại tế bào sau: tế bào sinh dưỡng, tế bào tinh trùng, tế bào trứng và tế bào hợp tử. Tế bào nào có NST giới tính, nếu có thì NST giới tính được ký hiệu như thế nào?
b. Phân biệt thường biến với biến dị tổ hợp về khái niệm, đặc điểm và vai trò.
c. Ở ngô có bộ NST lưỡng bội 2n = 20. Theo lý thuyết hãy xác định số lượng NST trong tế bào của các thể đột biến: thể một nhiễm, thể ba nhiễm, thể tam bội và thể tứ bội.
Đáp án:
$a,$
-Tế bào tinh trùng và tế bào trứng có NST giới tính và được kí hiệu là:
+Tế bào tinh trùng:$XY$
+Tế bào trứng:$XX$
$b,$
*》Thường biến:
-Khái niệm:thường biến là những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen phát sinh trong đời sống cá thể và chịu ảnh hưởng trực tiếp từ môi trường.
-Đặc điểm(tính chất):
+Không di truyền được do không làm biến đổi kiểu gen
+Thường diễn ra đồng loạt theo 1 hướng xác định đối với 1 nhóm cá thể có cùng kiểu gen và sống trong điều kiện giống nhau.
+Phát sinh trong đời sống cá thể và chịu ảnh hưởng trực tiếp từ môi trường.
+Có tính thích nghi tạm thời.
-Vai trò:giúp cho cá thể sinh vật biến đổi thích nghi với điều kiện sống của môi trường.
*》Biến dị tổ hợp:
-Khái niệm:Biến dị tổ hợp là những biến đổi do sự sắp xếp lại các vật chất di truyền của bố mẹ ở thế hệ con qua đường sinh sản.
-Đặc điểm:Biến dị tổ hợp làm xuất hiện ở đời con vốn có hoặc chưa từng có ở bố mẹ.
-Vai trò:
+Trong chọn giống:tính đa dạng ở vật nuôi và cây trồng giúp con người có những điều kiện để chọn và giữ lại những dạng phù hợp nhằm tạo ra giống mới có năng suất cao và phẩm chất tốt.
+Trong tiến hóa:Tính đa dạng giúp mỗi loài có khả năng phân phối và thích nghi ở nhiều môi trường khác nhau làm tăng khả năng đấu tranh sinh tồn của chúng.
$c,$Ta có$:2n=20=>n=\frac{20}{2}=10(NST)$
-Thể 1 nhiễm:$2n-1=20-1=19(NST)$
-Thể 3 nhiễm:$2n+1=20+1=21(NST)$
-Thể tam bội:$3n=3.10=30(NST)$
-Thể tứ bội:$4n=4.10=40(NST)$
Xin câu trả lời hay nhất ạ….
Đáp án:
a , Tế bào của NST giới tính : tế bào tinh trùng , tế bào trứng , tế bào hợp tử .
b,
Thường biến Đột biến
– Là sự thay đổi kiểu hình trong cùng kiểu gen tương ứng – Là sự biến đổi làm thay đổi vật chất di
dưới tác động của môi trường ngoại cảnh truyền
– Không thay đổi vật chất di truyền – Thay đổi vật chất di truyền
– Có định hướng , tần số lớn – Vô hướng , xảy ra 1 các thể
– Không di truyền được – Di truyền được
– Nguyên liệu thứ cấp trong chọn giống – Nguyên liệu sơ cấp trong chọn giống
c ,
Bộ NST 2n = 20
Thể một nhiễm : 2n – 1 = 20 – 1 = 19 NST
Thể ba nhiễm : 2n + 1 = 20 + 1 = 21 NST
Thể tam bội : 3n = 30 NST
Thể tứ bội : 4n = 40 NST.
Giải thích các bước giải: