Câu 1:a) Tính hóa trị của nguyên tố S và N trong các hợp chất sau, biết Oxi hóa trị II: NO, N2O3, SO2, SO3.
b)Tính hóa trị của Al trong hợp chất sau: Al2(SO4)3.
c)Hợp chất NaxCO3 có phân tử khối 106. Biết Na có nguyên tử khối là 32 và hóa trị I. tính hóa trị của nhóm CO3
Câu 2:a)Tìm công thức hóa học của một oxit nitơ. Biết rằng trong oxit này có 7g N kết hợp với 16g oxi.
b)Có các chất khí sau: N2, SO2, H2S, H2. Hãy cho biết những khí nào nặng hơn khí O2 và nặng hơn bao nhiêu lần?
c)Tỷ khối của khối B đối với oxi(O2) và tỷ khối của khí A đối với khí B là 2,125. Tìm khối lượng mol của khí A
Câu 3:Cho 32,5g bột kẽm Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch axit Clohiđric HCL theo sơ đồ phản ứng sau: Zn+HCL—>ZnCl2+H2
a)Tính thể tích của H2 thu được ở đktc
b)Khối lượng axit clohiđric cần dùng
MỌI NGƯỜI GIÚP EM VỚI Ạ
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a, NO:N hóa trị 4
N2O3:N hóa trị 3
SO2: S hóa trị 4
SO3: S hóa trị 6
b,Al hóa trị 3
c, CTHH:Na2CO3
CO3 hóa trị 2
câu 2 và 3 tự làm đê
$a)$
– NO:
Gọi hóa trị của N trong hợp chất là $x$
Theo QTHT $→1\times 2= x\times 1$
$→ x=II$
Vậy hóa trị của nitơ trong hợp chất NO là II
– N2O3:
Tương tự: hóa trị của nitơ trong hợp chất N2O3 là III
– SO2:
Hóa trị của lưu huỳnh trong hợp chất SO2 là IV
– SO3:
Hóa trị của lưu huỳnh trong hợp chất SO3 là VI
$b)$
Gọi hóa trị của Al trong hợp chất là x; hóa trị của nhóm SO4 là y
$→2\times x=3\times y$
$→$ $\dfrac{x}{y}=$ $\dfrac{3}{2}$
$→$ Al trong hợp chất Al2(SO4)3 là III
$c)$
PTKNaxCO3 = 106 ( g/mol )
$→ 23x + 60=106$
$→x=2$
$→$ Nhóm $CO_3$ trong hợp chất có hóa trị II