Câu 1. a. Trình bày vị trí, đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não b. So sánh cung phản xạ sinh dưỡng và cung phản xạ vận động. c. So sánh cấu tạo

Câu 1.
a. Trình bày vị trí, đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não
b. So sánh cung phản xạ sinh dưỡng và cung phản xạ vận động.
c. So sánh cấu tạo của phân hệ giao cảm và đối giao cảm trong hệ thần kinh sinh dưỡng.
Câu 2.
a. Cơ quan phân tích bao gồm những thành phần nào?
b. Mô tả cấu tạo, chức năng của cơ quan phân tích thị giác. Chú thích sơ đồ cấu tao của mắt.
c. Nêu nguyên nhân và cách phòng, cách khắc phục các tật của mắt ( cận thị, viễn thị ).
d. Trình bày nguyên nhân hậu quả và biện pháp phòng tranh bệnh đau mắt hột, đau mắt đỏ.
Giúp mik vs, mai mình thi rồi.

0 bình luận về “Câu 1. a. Trình bày vị trí, đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não b. So sánh cung phản xạ sinh dưỡng và cung phản xạ vận động. c. So sánh cấu tạo”

  1. Câu 1. Đại não

    a/ * Vị trí:

    – Nằm phía trên não trung gian

    * Đặc điểm: 

    – Đại não chia lm 2 nửa liên kết với nhau quá rãnh liên bán cầu

    – Bề mặt của đại não có nhiều khe và rãnh sâu chia đại não thành nhiều thùy 

    – Cấu tạo gồm:

    + Chất xám:

    • Nằm ngoài

    •Lm thành lớp vỏ đại não

    • Gồm 6 lớp tế bào

    • Tạo thành nhiều nếp gấp và khúc cuộn 

    + Chất trắng:

    • Nằm trong

    • Là các đường thần kinh dẫn truyền

    • Chứa các nhân nền

    c/ – Phân hệ giao cảm:

    + Trung ương nằm ở sừng bên của tủy sống

    + Hạch giao cảm xạ cơ quan phụ trách

    + Sợi trước hạch ngắn 

    + Sợi sau hạch dài

    – Phân hệ đối giáo cảm:

    + Trung ương nằm ở trụ não và đoạn cùng tủy sống

    + Hạch giao cảm gần cơ quan phụ trách

    + Sợi trước hạch dài

    + Sợi sau hạch ngắn

    Câu 2.

    a/ Gồm:

    – Tế bào thụ cảm thị giác

    – Dây thần kinh thị giác

    – Bộ phận phân tích ở thùy chẩm 

    c/ * Cận thị

    – Nguyên nhân:

    + Bẩm sinh do cầu mắt dài

    + Đồ vệ sinh học đường ko đúng cách lm cho thể thủy tinh luôn phồng

    – Cách khắc phục: đeo kính cận

    * Viến thị

    – Nguyên nhân:

    + Bẩm sinh do cầu mắt ngắn

    + Đồ thể thủy tinh luôn luôn trong trạng thái xẹp

    – Cách khắc phục: đep kính lão

     d/ * Bệnh đau mắt hột

    – Nguyên nhân 

    + Vệ sinh kém

    + Để bụi bẩn, nước bẩn vào mắt

    + Môi trường sống ko sạch sẽ

    + Ko có ý thức giữ vệ sinh cá nhân

    – Hậu quả: người bị đau mắt hột, mặt trong mắt có nhiều hột nổi cộm lên. Khi hột vỡ ra lm cho lông mi quặp vào trong (lông quặm), cọ xát lm đục màng giác dẫn tới mù loà

    – Cách phòng tránh:

    + Ko tắm áo hồ để tránh nước bẩn bắn vào mắt

    + Thường xuyên vệ sinh tay chân sạch sẽ

    + Có ý thức giữ vệ sinh cá nhân: rửa mặt bằng nước sạch

    + Cải thiện môi trường sống: sử dụng nước sạch, diệt ruồi. Xây chuồng gia súc xã nhà; chôn, đốt rác thải đúng nơi quy định.

       ~CHÚC BẠN THI TỐT~

    ~CHO MK XIN 5* + CTRLHN~

     

    Bình luận
  2. Câu 1:
    a)*Vị trí: Nằm phía trên não trung gian, tiểu não & đại não.
       *Đặc điểm cấu tạo:
    -Hình dạng cấu tạo ngoài:
    +Rãnh liên bán cầu chia đại não thành 2 nửa.
    +Rãnh đỉnh, rãnh thái dương chia bán cầu thành 4 thùy (thùy trán, thùy chẩm, thùy đỉnh, thùy thái dương).
    +Khe và rãnh tạo thành cuộn não tăng diện tích bề mặt não.
    -Cấu tạo trong:
    +Chất xám ở phía ngoài làm thành lớp vỏ não dày từ 2-3 cm gồm 6 lớp.
    +Chất trắng: Ở trong là các đường thần kinh.
    *Chức năng:

    -Vỏ đại não là các trung ương thần kinh của các phản xạ có điều kiện.
    -Vỏ não có nhiều vùng, mỗi vùng có tên gọi & chức năng riêng.
    b) *So sánh: 
    -Cung phản xạ vận động: Đặc điểm cấu tạo:
    +Trung ương: Nằm trong chất xám của tủy sống & đại não.
    +Hạch thần kinh: Không có.
    +Đường hướng tâm: Từ cơ quan thụ cảm đến trung ương thần kinh.
    +Đường li tâm: Đến thẳng cơ quan phản ứng.
    +Chức năng: Điều khiển hđ cơ vân( ý thức).
    -Cung phản xạ sinh dưỡng: Đặc điểm cấu tạo:
    +Trung ương: Nằm trong chất xám sừng bên của tủy sống & tụ não.
    +Hạch thần kinh: Có.
    +Đường li tâm: Qua sợi trước hạch & sợi sau hạch rồi chuyển giao ở hạch thần kinh.
    +Chức năng: Điều khiển hđ của các cơ quan (không ý thức).
    c) -Phân hệ giao cảm có trung ương nằm ở chất xám thuộc sừng bên tủy sống( đốt tủy ngực I đến đốt tủy thắt lưng III). Các noron trước hạch đi tới chuỗi hạch giao cảm & tiếp nhận với noron sau hạch.
        -Phân hệ đối giao cảm có trung ương là các nhân xám trong trụ não & đoạn cùng tủy sống. Các noron trước hạch đi tới các hạch đối giao cảm( nằm cạnh cơ quan) để tiếp cận noron sau hạch. Các sợi trước hạch của cả 2 phân hệ đều có bao mielin, còn các sợi sau hạch không có bao mielin.
    Câu 2:
    a)- Gồm: Cơ quan thụ cảm, dây thần kinh, bộ phận phân tích ở trung ương.
    b)- Cơ quan phân tích thị giác gồm: Cơ quan phân tích thị giác, dây thần kinh thị giác, vùng thị giác.
       – Cầu mắt gồm: 
    + Màng bọc:
    · Màng cứng: Phía trước là màng giác.
    · Màng mạch: Phía trước là lòng đen.
    · Màng lưới: Tế bào nỏn, tế bào que.
    + Môi trường trong suốt: Thể thủy, thể dịch.
    c)* Cận thị:
    – Nguyên nhân:
    + Bẩm sinh do cầu mắt dài.
    + Không giữ khảng cách trong vệ sinh học đường, làm cho thể thủy tinh phồng, mất đàn hồi.
    – Biện pháp: Đeo kính cận.
    * Viễn thị; 
    – Nguyên nhân: Bẩm sinh do cầu mắt ngắn, thể thủy tinh bị lão hóa, mất khả năng điều tiết.
    – Biện pháp: Đeo kính hội tụ.
    d) * Bệnh đau mắt hột:
    – Nguyên nhân: Do vi rút.
    – Hậu quả: Khi hột vỡ ra làm thành sẹo, co kéo lớp trong mi mắt làm cho lông mi quặng vào trong, cọ xát làm dục màng giác dẫn đến mù lòa.
    – Cách phòng: Giữ vệ sinh mắt, dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
    * Bệnh đau mắt đỏ:
    – Nguyên nhân: do nhiễm khuẩn, vi rút.
    – Hậu quả: Viêm kết mạc làm thành màng, mộng.
    – Cách phòng: Không tiếp xúc với ng bị bệnh mắt đỏ và khi bị bệnh phải chữa trị kịp thời.
    Xin ctlhn<3

    Bình luận

Viết một bình luận