Câu 1 a, viết các công thức chuyển đổi giữa khối lượng thể tích, và lượng chất. b, áp dụng: tính khối lượng và thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn của 0,

Câu 1
a, viết các công thức chuyển đổi giữa khối lượng thể tích, và lượng chất.
b, áp dụng: tính khối lượng và thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn của 0,5 mol khí hidro (Cl₂)
Câu 2: cho 5,6 g sắt phản ứng vừa đủ với dung dịch axit clohiđric theo sơ đồ phản ứng sau:
Fe+HCl—> FeCl₂+ H₂.
a, viết phương trình hóa học.
b, tính khối lượng axit HCl đã dùng.
c, tính thể tích khí hiđro sinh ra (ở đktc).
Câu 3: khi phân tích định lượng ta thấy trong muối cacbonat của kim loại x có hóa trị l hàm lượng x là 43,4% về khối lượng. xác định tên kim loại x
**(Cho biết: C= 12, S= 32, Fe= 56, N=14, O=16, H=1, Cl=35,5)**

0 bình luận về “Câu 1 a, viết các công thức chuyển đổi giữa khối lượng thể tích, và lượng chất. b, áp dụng: tính khối lượng và thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn của 0,”

  1. Câu 1 :

    a, Công thức chuyển đổi giữa lượng chất ( n ) và khối lượng chất ( m ) :

    n = $\frac{m}{M}$ ( mol )

    Giải thích thêm : khi đề cho khối lượng chất ( m ) đơn vị là gam thì dùng cách này , còn M là phân tử khối của chất -_-

    Công thức chuyển đổi giữa lượng chất ( n ) và thể tích của chất khí ( V ) ở điều kiện tiêu chuẩn 

    n = $\frac{V}{22,4}$  ( mol )

    Giải thích thêm : khi đề cho thể tích của chất ( V ) đơn vị là lít thì dùng cách này , lấy thể tích : 22,4 là ra đáp án

    Thêm cho bạn vài cách tính khác nè ( thương lắm mới cho đó )

    Công thức tính khối lượng chất : m = n . M ( gam )

    Công thức tính thể tích chất : V = n . 22,4 ( lít )

    b, Nếu đề cho $H_{2}$

    – Khối lượng của $H_{2}$ ở điều kiện tiêu chuẩn là : m = n . M = 0,5 . 1 = 0,5 ( gam )

    – Thể tích của $H_{2}$ ở điều kiện tiêu chuẩn là : V = n . 22,4 = 0,5 . 22,4 = 11,2 ( lít )

    Nếu đề cho $Cl_{2}$

    – Khối lượng của $Cl_{2}$ ở điều kiện tiêu chuẩn là : m = n . M = 0,5 . 35,5 = 17,75 ( gam )

    – Thể tích của $Cl_{2}$ ở điều kiện tiêu chuẩn là : V = n . 22,4 = 0,5 . 22,4 = 11,2 ( lít )

    Câu 2 : 

    a, PTHH : Fe+2HCl—> FeCl₂+ H₂ 

    b, Ta có : $n_{Fe}$ = 0,05 mol

    ⇒ $n_{HCl}$ = 2$n_{Fe}$ = 2 . 0,05 = 0,1 mol

    Vậy khối lượng axit HCl cần dùng là : m = n . M = 0,1 . 36,5 = 3,65 ( gam )

    c ) Ta có : $n_{Fe}$ = $n_{H₂}$ = 0,05 mol

    Thể tích khí hiđro sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn : V = n . 22,4 = 0,05 . 22,4 = 1,12 ( lít )

     Câu 3 :

    CTTH là x$CO_{3}$  

    ⇒ %$m_{CO_{3}}$ = 100% – 43,4 % = 56,6 %

    ⇒ $M_{xCO_{3}}$  = $\frac{80}{56,6 %}$ = 141 

    ⇒ x = 141 – 80 = 61

    Vậy x là Prometi ( Pm )

    CÂU CUỐI MIK LÀM ĐẠI NÊN KO BIẾT ĐÚNG HAY SAI

    Bình luận
  2. Đáp án:

    Bạn tham khảo lời giải ở dưới nhé!!!

    Giải thích các bước giải:

    Câu 1:

    a,

    \(\begin{array}{l}
    m = n \times M\\
    n = \dfrac{m}{M}\\
    M = \dfrac{m}{n}\\
    V = n \times 22,4\\
    n = \dfrac{V}{{22,4}}
    \end{array}\)

    b,

    \(\begin{array}{l}
    {m_{C{l_2}}} = 0,5 \times 35,5 \times 2 = 35,5g\\
    {V_{C{l_2}}} = 0,5 \times 22,4 = 11,2l
    \end{array}\)

    Câu 2:

    \(\begin{array}{l}
    Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}\\
    {n_{Fe}} = 0,1mol\\
     \to {n_{HCl}} = 2{n_{Fe}} = 0,2mol\\
     \to {m_{HCl}} = 7,3g\\
    {n_{{H_2}}} = {n_{Fe}} = 0,1mol\\
     \to {V_{{H_2}}} = 2,24l
    \end{array}\)

    Câu 3:

    Gọi công thức của muối X cần tìm là: \({X_2}C{O_3}\)

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}
    \% X = \dfrac{{2X}}{{2X + 60}} \times 100 = 43,4\\
     \to X = 23
    \end{array}\)

    Vậy muối cần tìm là: \({Na_2}C{O_3}\)

    Bình luận

Viết một bình luận