Câu 1:
a. Viết phương trình phân tử và ion rút gọn của phản ứng giữa hai dung dịch sau:
Mg(NO3)2 + NaOH
b. Nhiệt phân Zn(NO3)2
c. H3PO4 + NaOH (tỉ lệ 1:2)
Câu 2:
Bằng phương pháp hóa học, phân biệt các dung dịch chứa riêng trong các lọ mất nhãn (viết phương trình minh họa)
Na2CO3, NaCl, NaNO3
Câu 3:
Cho 21,6g một kim loại M tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư, thu được 6,72 lít N2O (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Tìm kim loại M
Giải thích các bước giải:
Câu 1 :
`a.`
– Phương trình phân tử :
`Mg(NO_3)_2+2NaOH→Mg(OH)_2+2NanO_3`
– Phương trình ion rút gọn :
`Mg^{2+}+2OH^-→Mg(OH)_2↓`
`b.`
– Phương trình phân tử :
$2Zn(NO_3)_2\xrightarrow{t^o}2ZnO+4NO_2↑+O_2↑$
– Phương trình ion rút gọn :
$2NO_3^{-}\xrightarrow{t^o}2O^{2-}+4NO_2↑+O_2↑$
`c.`
– Phương trình phân tử :
`2NaOH+H_3PO_4→Na_2HPO_4+2H_2O`
– Phương trình ion rút gọn :
`2OH^{-}+H_3PO_4→HPO_4^{2-}+2H_2O`
Câu 2 :
– Trích mẫu thử , đánh số thứ tự và cho vào ống nghiệm :
– Cho dung dịch `HCl` dư vào các mẫu thử :
Không hiện tượng `:NaCl;NaNO_3` ⇒ Đặt là nhóm `A`
Có khí không màu , không mùi , không duy trì sự cháy bay lên `:Na_2CO_3`
Phương trình hóa học :
`Na_2CO_3+2HCl→2NaCl+CO_2↑+H_2O`
– Cho dung dịch `AgNO_3` dư vào nhóm `A`
Không hiện tượng `:NaNO_3`
Xuất hiện kết tủa màu trắng , không tan trong dung dịch `:NaCl`
Phương trình hóa học :
`NaCl+AgNO_3→AgCl↓+NaNO_3`
Câu 3 :
– Gọi số mol của `M` là `:x`
`-n_{N_2O}=\frac{6,72}{22,4}=0,3(mol)`
Quá trình oxi hóa khử :
$M^0→M^{+n}+ne$
$2N^{+5}+8e→N_2^{+1}$
– Vì tổng số mol `e` cho bằn tổng số mol `e` nhận
`⇒` Bảo toàn `e` : `n_{M}.n=0,3.8`
`⇔n_{M}=\frac{2,4}{n}` `(mol)`
$→M_{M}=\frac{21,6}{\frac{2,4}{n}}=9.n(g/mol)$
$-n=1→M_M=9(g/mol)$ ⇒ Loại
$-n=2→M_M=18(g/mol)$ ⇒ Loại
$-n=3→M_M=27(g/mol)$ ⇒ Chọn
`⇒M` là nguyên tố Nhôm `(Al)`