câu 1: các chất dùng được điều chế chất oxi trong phòng thí nghiệm
câu 2:lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Fe(II),Po4(III)
câu 3: định nghĩa về dung dịch, định nghĩa về nồng độ môn
câu 4: độ tan của chất khí tăng trong điều kiện nào
hoàn thành các phương trình
a)Mg+O2——->………
b)AL+……——–>ALcl3……..
c)Hgo——->…………O2
câu 5:trong phòng thí nghiệm người ta dùng khí hiđro phản ứng với O2 mol oxit Fe2o3 ở nhiệt độ cao
a) tính thể tích hiđro cần dùng(ĐKTC)
b)tính khối lượng kim loại tạo thành
c)nếu cho sản phẩm H2O ở trên tác dụng với 6,2g Na2O,cho VD,thu được 200ml dung dịch Nao4 tính nồng độ của dung dịch thu được
câu 1: các chất dùng được điều chế chất oxi trong phòng thí nghiệm câu 2:lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Fe(II),Po4(III) câu 3: định nghĩa
By Adalynn
Câu 1: Các chất được dùng để điều chế khí Oxi trong phòng thí nghiệm là: KMnO4; KClO3.
Câu 2: Lập CTHH của hợp chất tạo bởi
Fe (II) : FeO; FeSO4; FeCl2; Fe(OH)2.
PO4 (III): H3PO4; Cu3(PO4)2; Na3PO4; K3PO4;…
Câu 3: Định nghĩa:
-Dung dịch: Là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan.
-Nồng độ mol (Cm): Cho biết số mol chất tan trong 1 lít dung dịch.
Câu 4: Độ tan của chất khí tăng trong điều kiện: Giảm nhiệt độ và tăng áp suất.
PTHH
a) 2Mg + O2 ->(nhiệt độ) 2MgO
b)2 Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2↑
c) 2HgO -> (nhiệt độ) 2Hg +O2↑
Câu 5:
PTHH
Fe2O3 + 3H2 ->(nhiệt độ) 2Fe + 3H2O
0,00125 0,00375 0,0025 0,00375
nFe2O3 = 0,2/160 = 0,00125 (mol)
a) VH2 = 0,00375 x 22,4 = 0,084 (l)
b) mFe = 0,0025 x 56 = 0,14 (g)
PTHH
Na2O + H2O -> 2NaOH
0,00375 0,0075
nNa2O = 6,2/40 = 0,155 (mol)
So sánh nNa2O với nH2O
0,155/1 > 0,00375/1
=> Na2O tác dụng dư; H2O tác dụng hết
Đổi: 200ml = 0,2 (l)
c) Cm= 0,0075/0,2 = 0,0375 (M)
Đáp án:
Lúc 7 giờ sáng , Lan cùng bố về quê bằng xe máy . Hai bố con ở chơi trong 5 giờ 30 phút và trở về 16 giờ 30 phút . Quãng đường từ nhà Lan về quê dài 73 km . Hỏi hai bố con đi với vận tốc bao nhiêu ?
Giải thích các bước giải: