Câu 1. Cấu hình e lớp ngoài cùng của các nguyên tử các nguyên tố halogen là: A. ns2np4. B. ns2p5. C. ns2np3. D. ns2np6. Câu 2. Ở trạng thái cơ bản

Câu 1. Cấu hình e lớp ngoài cùng của các nguyên tử các nguyên tố halogen là:
A. ns2np4. B. ns2p5. C. ns2np3. D. ns2np6.
Câu 2. Ở trạng thái cơ bản các nguyên tố halogen có mấy e độc thân?
A. 1 B. 5. C. 3. D. 7.
Câu 3. Liên kết trong các phân tử đơn chất halogen là gì?
A. công hóa trị không cực. B. cộng hóa trị có cực.
C. liên kết ion. D. liên kết cho nhận.
Câu 4. Chất nào có tính khử mạnh nhất?
A. HI. B. HF. C. HBr. D. HCl.
Câu 5. Trong phản ứng clo với nước, clo là chất:
A. oxi hóa. B. khử. C. vừa oxi hóa, vừa khử. D. không oxi hóa, khử
Câu 6. Thuốc thử của axit clohidric và muối clorua là:
A. ddAgNO3. B. dd Na2CO3. C. ddNaOH. D. phenolphthalein.
Câu 7. Hợp chất nào có tính oxi hóa mạnh nhất?
A. HClO. B. HClO2. C. HClO3. D. HClO4.
Câu 8. Trạng thái đúng của brom là:
A. rắn B. lỏng. C. khí. D. tất cả sai.
Câu 9. Cho dãy axit: HF, HCl,HBr,HI. Theo chiều từ trái sang phải tính chất axit biến đổi như sau:
A. giảm. B. tăng. C. vừa tăng, vừa giảm. D. Không tăng, không giảm.
Câu 10. Hãy lựa chọn phương pháp điều chế khí hidroclorua trong phòng thí nghiệm:
A. Thủy phân AlCl3. B. Tổng hợp từ H2 và Cl2.
C. clo tác dụng với H2O. D. NaCl tinh thể và H2SO4 đặc.
Câu 11.Axit không thể đựng trong bình thủy tinh là:
A. HNO3 B. HF. C. H2SO4. D. HCl.
Câu 12. Dung dịch AgNO3không phản ứng với dung dịch nào sau đây?
A. NaCl. B. NaBr. C. NaI. D. NaF.
Câu 13. Cho phản ứng: SO2 + Cl2 + 2H2O 2HCl + H2SO4. Clo là chất:
A oxi hóa. B. khử. C. vừa oxi hóa, vừa khử. D. Không oxi hóa khử
Câu 14. Đặc điểm nào không phải là đặc điểm chung của các halogen?
A. Đều là chất khí ở điều kiện thường. B. Đều có tính oxi hóa mạnh.
C. Tác dụng với hầu hết các kim loại và phi kim. D. Khử năng tác dụng với nước giảm dần tử F2 đến I2.
Câu 15. Trong phòng thí nghiệm clo được điều chế từ hóa chất nào sau đây?
A. KClO3 B. NaCl. C. MnO2. D. HClO.
Câu 16. Theo chiều tăng điện tích hạt nhân thì khả năng oxi hóa của các halogen đơn chất:
a. tăng dần. B. giảm dần. C. không thay đổi. D. vừa tăng, vừa giảm.
Câu 17. Các halogen có tính chất hóa học gần giống nhau vì có cùng:
A. cấu hình e lớp ngoài cùng. B. tính oxi hóa mạnh. C. số e độc thân. D. số lớp e.
Câu 18. Khi mở vòi nước máy, nếu chú ý một chút sẽ phát hiện mùi lạ. Đó là do nước máy còn lưu giữ vết tích của thuốc sát trùng. Đó chính là clo và người ta giải thích khả năng diệt khuẩnlà do:
A. clo độc nên có tính sát trùng.
B. clo có tính oxi hóa mạnh.
C. clo tác dụn với nước tạo ra HClO chất này có tính oxi hóa mạnh.
D. một nguyên nhân khác.
Câu 19. Axit clohidric có thể tham gia phản ứng oxi hóa khử với vai trò:
A. chất khử. B. chất oxi hóa. C. môi trường. D. tất cả đều đúng.
Câu 20.Trong các kim loại sau đây, kim loại nào khi tá dụng với clo và axit clohidric cho cùng một loại muối?
A. Zn. B. Fe. C. Cu. D. Ag
Câu 21. Chất nào sau đây được ứng dụng dung để tráng phim ảnh?
A. NaBr. B. AgCl. C. AgBr. D. HBr.
Câu 22. Thuốc thử để phẩn biệt dung dịch KI là.
A. Quì tím. B. Clo và hồ tinh bột C. hồ tinh bột. D. dd AgNO3.
Câu 23. Dãy các chất nào sau đây đều tác dụng với axit clohidric?
A. Fe2O3, KMnO4, Cu, Fe, AgNO3. B. Fe2O3, KMnO4¸Fe, CuO, AgNO3.
C. Fe, CuO, H2SO4, Ag, Mg(OH)2. D. KMnO4, Cu, Fe, H2SO4, Mg(OH)2.
Câu 47. Cho 14,2 gam KMnO4 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, dư. Thể tích khí thu được ở (đktc) là:
A. 0,56 l. B. 5,6 l. C. 4,48 l. D. 8,96 l.
Câu 48. Hòa tan 12,8 gam hh Fe, FeO bằng dd HCl 0,1M vừa đủ, thu được 2,24 lít (đktc). Thể tích dung dịch HCl đã dùng là:
A. 14,2 lít. B. 4,0 lít. C. 4,2 lít. D. 2,0 lít.
Câu 49. Cho 4,2 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn tác dụng hết với dung dịch HCl, thấy thoát ra 2,24 lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối khan thu được là.
A. 11,3 gam. B. 7,75 gam. C. 7,1 gam. D. kết quả khác.
Câu 50. Cho 44,5 gam hỗn hợp bột Zn và Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 22,4 lít khí H2 bay ra (đktc). Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là bao nhiêu gam?
A. 80 gam. B. 115,5 gam. C. 51,6 gam. D. kết quả khác.
Câu 51. Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Mg và Fe bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 11,2 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 71,0 gam. B. 90,0 gam. C. 55,5 gam. D. 91,0 gam.
Câu 52. Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp Mg và Al bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 7,0 gam so với ban đầu. Số mol axit HCl tham gia phản ứng là:
A. 0,04 mol. B. 0,8 mol. C. 0,08 mol. D. 0,4 mol.

0 bình luận về “Câu 1. Cấu hình e lớp ngoài cùng của các nguyên tử các nguyên tố halogen là: A. ns2np4. B. ns2p5. C. ns2np3. D. ns2np6. Câu 2. Ở trạng thái cơ bản”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    Câu 1: B                                                 Câu 11: B

    Câu 2: A                                                 Câu 12: D

    Câu 3: B                                                 Câu 13: A

    Câu 4: A                                                 Câu 14: A

    Câu 5: C                                                 Câu 15: B

    Câu 6: A                                                 Câu 16: B

    Câu 7: A                                                 Câu 17: A

    Câu 8: B                                                 Câu 18: C

    Câu 9: B                                                  Câu 19: A

    Câu 10: D                                                Câu 20: A

    Câu 21: C                                               Câu 22: B

    Câu 23: B                                              

    Câu 47: C

        Ta có: $n_{KMnO4}$ = $\frac{14,2}{158}$ ≈ 0,08 (mol) 

           16HCl + 2KMnO4 → 2MnCl2 + 2KCl  + 8H2O + 5Cl2↑

                           0,08                                                       0,2   (mol)

     ⇒ $n_{Cl2}$ = 0,2×22,4 = 4,48(lít) 

    Câu 48:  B

     Ta có $n_{H2}$ = $\frac{2,24}{22,4}$  = 0,1(mol)

         Fe +      2HCl→ FeCl2 + H2 (1)

          0,1 <—-0,2 <——–    0,1  (mol)

    ⇒ $m_{Fe}$ = 0,1×56= 5,6(g)

    ⇒ $m_{FeO}$ = 12,8 – 5,6= 7,2(g)

    ⇒ $n_{FeO}$ = 0,1(mol)

         FeO +      2HCl→ FeCl2 + H2O (2)

         0,1 ——> 0,2   (mol)

    ⇒ ∑$n_{HCl}$ = $n_{HCl (1)}$ + $n_{HCl (2)}$ = 0,4(mol)

    ⇒ $V_{HCl}$ = 0,4÷0,1= 4( lít)

     Câu 49: A

    Ta có $n_{H2}$ = 0,1(mol)

    Bảo toàn H ⇒ $n_{H2}$ =$\frac{1}{2}$  $n_{HCl}$

                       ⇒ $n_{HCl}$= 0,2 (mol)

                        ⇒ n $Cl^{-}$  = 0,2(mol)

    ⇒ m muối khan= m kim loại + m  $Cl^{-}$= 4,2 + 0,2×35,5= 11,3(g)

    Câu 50: B

    Ta có $n_{H2}$ = 1(mol)

     Bảo toàn H ⇒ $n_{H2}$ =$\frac{1}{2}$  $n_{HCl}$

                       ⇒ $n_{HCl}$= 2 (mol)

                        ⇒ n $Cl^{-}$  = 2(mol)

    ⇒ m muối clorua= m kim loại + m  $Cl^{-}$ = 44,5 + 2×35,5= 115,5(g)

    Câu 51:  C

    Ta có $n_{H2}$ = 0,5(mol)

     Bảo toàn H ⇒ $n_{H2}$ =$\frac{1}{2}$  $n_{HCl}$

                       ⇒ $n_{HCl}$= 1 (mol)

                        ⇒ n $Cl^{-}$  = 1(mol)

    ⇒ m muối khan= m kim loại + m  $Cl^{-}$ = 20 + 1×35,5= 55,5 (g)

    Câu 52: B

    Ta có: $m_{dd tăng}$ = $m_{kim loại}$ – $m_{khí}$

           ⇔ 7,0 = 7,8 – $m_{khí}$

           ⇔ $m_{H2}$ = 0,8(g)

    ⇒ $n_{H2}$ = 0,4( mol) 

    Bảo toàn H ⇒ $n_{H2}$ =$\frac{1}{2}$  $n_{HCl}$

                      ⇒ $n_{HCl}$ = 0,8(mol).

    *Nếu có sai ở đâu bạn nhắc mình nhé.

    Chúc bạn học tốt

     

    Bình luận

Viết một bình luận