Câu 1 cha(1) có mắt màu nâu và mẹ (2) có mắt màu xanh sinh được hai con gái con gái thứ nhất (3)mắt màu xanh và con gái thứ hai (4) mắt màu nâu. người con gái thứ hai (4)lấy chồng (5)mắt màu nâu sinh được cháu trai (6)mắt màu xanh
A. Vẽ sơ đồ phả hệ minh họa sự di truyền tính trạng màu mắt của gia đình trên
B. Xác định tính trạng trội, lặn trong cặp tính trạng màu mắt
C. Xác định kiểu gen của cá thể số 1
a. bn xem hình.
b. xét cặp (4),(5) có mắt nâu sinh đc con trai mắt xanh
→ mắt nâu là trội so với mắt xanh
c.
xét cặp (1), (2) bố mắt nâu mẹ mắt xanh sinh con gái cả mắt nâu lẫn mắt xanh
→ko nằm trên NST giới tính X
cặp (4),(5) bố mắt nâu sinh con trai mắt xanh
→ko nằm trên NST giới tính Y
Vậy gen nằm trên NST thường
cặp (1), (2) chồng mắt nâu( A_) vợ mắt xanh (aa)
sinh con cả mắt nâu(Aa) và mắt xanh (aa)
→ người chồng tạo 2 loại giao tử A và a
KG người số (1) là Aa
A. Vẽ sơ đồ (hình ảnh)
B. – Bệnh xuất hiện ở cả nam và nữ nên bệnh do gen nằm trên NST thường quy định.
– Do mẹ (4) và bố (5) đều mắt nâu nhưng sinh ra con (6) mắt xanh.
→ Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định, mắt nâu là tính trạng trội hoàn toàn so với mắt xanh.
C. – Quy ước: Gen A – mắt nâu, gen a – mắt xanh.
– Con (3) mắt xanh có kiểu gen aa nhận 1 giao tử a từ cha (1) và 1 giao tử a từ mẹ (2)
Mà (1) mắt nâu (A-) → Cha (1) có kiểu gen Aa.