Câu 1: Chất nào sau đây có phản ứng với nước ở nhiệt độ thường: Na, Fe, CuO, CaO, SO3, SO2, Fe2O3. Viết các phương trình hoá học mình hoạ
Câu 2: Hoà tan hoàn toàn 204 g KCl vào 400g nước ở 80 độ C được dùng dịch bão hoà. Tính độ tan của của KCl trong nước ở 80 độ C
Câu 3: Hoà tan hoàn toàn 17,2 g hỗn hợp gồm K và K2O vào 84,8g nước được dung dịch A, thấy có 2,24 l ( ở đktc) khí H2 thoát ra
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính khối lượng nồng độ% của dung dịch A
Câu 1:
2Na+2H2O→2NaOH+H2↑
CaO+H2O→Ca(OH)2
SO3+H2O→H2SO4
SO2+H2O⇄H2SO3
Câu 2:
-độ tan của của KCl trong nước ở 80 độ C là:$\frac{204}{400}$.100=51 g
Câu 3:
n H2=$\frac{2,24}{22,4}$=0,1 mol
2K+2H2O→2KOH+H2↑
0,2 0,2 ← 0,1 mol
K2O+H2O→2KOH
0,1→ 0,2 mol
m K=0,2.39=7,8 g
m K2O=mhh-m K=17,2-7,8=9,4 g
b.
n K2O=$\frac{9,4}{94}$=0,1 mol
∑n KOH=0,2+0,2=0,4 mol
-m ct KOH=0,4.56=22,4 g
-mdd sau=m hh +m H2O-m H2
=17,2+84,8-0,1.2=101,8 g
C% dd A=C% KOH=$\frac{22,4}{101,8}$.100≈22 %
——————Nguyễn Hoạt——————–