Câu 1: Cho 0,8 g CuO tác dụng với 30 ml dung dịch H2SO4 1M.
Xác định các chất có mặt trong dung dịch thu được sau phản ứng, kèm theo số mol của chúng (Cu=64, O=16).
Câu 2: Chọn 4 loại oxit được điều chế trực tiếp mà không xuất phát từ khí oxi. Cho ví dụ cụ thể.
Câu 1:
$n_{CuO}= \frac{0,8}{80}= 0,01 mol$
$n_{H_2SO_4}= 0,03 mol$
$CuO+ H_2SO_4 \to CuSO_4+ H_2O$
=> Dung dịch sau phản ứng gồm CuSO4 (0,01 mol), H2SO4 (0,02 mol)
Câu 2:
Bốn loại oxit:
– Oxit axit: CO2
$CaCO_3 \buildrel{{t^o}}\over\to CaO+ CO_2$
– Oxit bazơ: CaO
$CaCO_3 \buildrel{{t^o}}\over\to CaO+ CO_2$
– Oxit lưỡng tính: ZnO
$Zn(OH)_2 \buildrel{{t^o}}\over\to ZnO+ H_2O$
– Oxit trung tính: CO
$C+ CO_2 \buildrel{{t^o}}\over\to 2CO$
Câu 1:
CuO + H2SO4 → CuSO4 + 2H2O
nCuO = 0,8:80 = 0,01 mol
nH2SO4 = 0,03.1 = 0,03 mol
Theo phương trình hóa học: Số mol CuO phản ứng = số mol H2SO4 phản ứng → H2SO4dư.
Số mol H2SO4 dư = 0,03 – 0,01 = 0,02 mol.
Dung dịch thu được sau phản ứng có 0,02 mol H2SO4 và 0,01 mol CuSO4.
Câu 2:
Oxit bazơ. Ví dụ CuO từ phản ứng:
Cu(OH)2 to→ CuO + H2O
Oxit axit. Ví dụ CO2 từ phản ứng:
CaCO3 to→ CaO + CO2
Oxit lưỡng tính. Ví dụ Al2O3 từ phản ứng:
2Al(OH)3 to→ Al2O3 + 3H2O
Oxit trung tính. Ví dụ CO từ phản ứng:
C + CO2 to cao→ 2CO
Chúc bạn học tốt
@Lichaeng