câu 1: cho 11,2 gam kim loại sắt tác dụng với axit H2SO4 đặc nóng, thu được bao nhiêu lít khí SO2(đktc). biết trong quá trình thu khí hao hụt mất 3%
câu 2: nung ngóng ở nhiệt độ cao 12g CaCO3 nguyên chất. sau phản ứng thu được 7,6g chất rắn A. tính hiệu suất phản ứng phân hủy và thành phần % các chất trong A.
cau 3: cho kim loại Al có dư vào 400ml dung dịch HCl 1M. dẫn khí bay ra cho đi qua ống dựng CuO có dư nung nóng thì thu được 11,52 g Cu. tính hiệu suất của quá trình phản ứng
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Đáp án:
Bạn tham khảo lời giải ở dưới nhé !
Giải thích các bước giải:
Câu 1:
\(\begin{array}{l}
2Fe + 6{H_2}S{O_4} \to F{e_2}{(S{O_4})_3} + 3S{O_2} + 6{H_2}O\\
{n_{Fe}} = 0,2mol\\
\to {n_{S{O_2}}} = \dfrac{3}{2}{n_{Fe}} = 0,3mol\\
\to {V_{S{O_2}}} = 0,3 \times 22,4 – 3\% = 6,69l
\end{array}\)
Câu 2:
\(\begin{array}{l}
CaC{O_3} \to CaO + C{O_2}\\
{n_{CaC{O_3}}} = 0,12mol
\end{array}\)
Khối lượng chất rắn sau phản ứng giảm so với trước phản ứng là do có khí \(C{O_2}\) thoát ra
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(\begin{array}{l}
{m_{C{O_2}}} = 12 – 7,6 = 4,4g\\
\to {n_{C{O_2}}} = 0,1mol\\
\to {n_{CaC{O_3}}} = {n_{CaO}} = {n_{C{O_2}}} = 0,1mol
\end{array}\)
=> chỉ có 0,1 mol \(CaC{O_3}\) bị nhiệt phân, chất rắn thu được vẫn còn chứa \(CaC{O_3}\) dư
\(\begin{array}{l}
{n_{CaC{O_3}(dư)}} = 0,02mol\\
\to {m_{CaC{O_3}(dư)}} = 2g\\
\to {m_{CaO}} = 5,6g\\
\to \% {m_{CaC{O_3}(dư)}} = \dfrac{2}{{7,6}} \times 100\% = 26,32\% \\
\to \% {m_{CaO}} = \dfrac{{5,6}}{{7,6}} \times 100\% = 73,68\% \\
\to H = \dfrac{{0,1}}{{0,12}} \times 100\% = 83,33\%
\end{array}\)
Câu 3:
\(\begin{array}{l}
2Al + 6HCl \to 2AlC{l_3} + 3{H_2}\\
{H_2} + CuO \to Cu + {H_2}O\\
{n_{HCl}} = 0,4mol\\
\to {n_{{H_2}}} = \dfrac{1}{2}{n_{HCl}} = 0,2mol\\
\to {n_{Cu}} = {n_{{H_2}}} = 0,2mol\\
\to {m_{Cu}} = 12,8g\\
\to H = \dfrac{{{m_{tt}}}}{{{m_{lt}}}} \times 100\% = \dfrac{{11,52}}{{12,8}} \times 100\% = 90\%
\end{array}\)