Câu 1: Cho 26,45 g hỗn hợp NaX và NaY ( X,Y là w halogen ở 2 chu kỳ liên tiếp ) vào dung dịch AgNO3 dư , thu được 51,95g hỗn hợp kết tủa
a, tìm công thức của NaX và NaY
b, tìm số mol mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
Câu 1: Cho 26,45 g hỗn hợp NaX và NaY ( X,Y là w halogen ở 2 chu kỳ liên tiếp ) vào dung dịch AgNO3 dư , thu được 51,95g hỗn hợp kết tủa
a, tìm công thức của NaX và NaY
b, tìm số mol mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
Đáp án:
a) NaCl và NaBr
b) 0,1 và 0,2 mol
Giải thích các bước giải:
a)
Giả sử cả 2 chất đều cho kết tủa
\(\begin{array}{l}
NaM + AgN{O_3} \to AgM + NaN{O_3}\\
nNaM = nAgM\\
\frac{{26,45}}{{23 + M}} = \frac{{51,95}}{{108 + M}}\\
= > M = 65,167g/mol\\
= > NaX:NaCl,NaY:NaBr
\end{array}\)
b)
\(\begin{array}{l}
hh:NaCl(a\,mol),NaBr(b\,mol)\\
58,5a + 103b = 26,45\\
143,5a + 188b = 51,95\\
= > a = 0,1b = 0,2
\end{array}\)
Gọi Z là khối lượng mol trung bình của 2 halogen
Ta có số mol hỗn hợp luôn = số mol kết tủa
<=>$\frac{26,45}{23+Z}$ =$\frac{51,95}{108+Z}$
–>Z=65,17
Do 35,5<65,17<80
Nên 2 halogen đó là Cl bà Br
a) Công thức lần lượt là NaCl và NaBr
b) Gọi x là nNaCl, y là nNaBr
Lập hệ PT: 58,5X+103Y=26,45
143,5+188Y=51,95
–>X=0,1 , Y=0,2