Câu 1. Cho 4,32 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu tác dụng hết với oxi dư thu được 5,6 gam chất rắn Y. Thể tích khí H2 (đktc) cần dể khử hết Y là A. 0,896 lít. B. 1,12 lít. C. 2,24 lít. D. 1,792 lít. Câu 2. Hòa tan 16,8 gam Fe vào dung dịch HNO3 thu được 4,48 lít NO duy nhất (đktc). Cô cạn dung dịch thu được số gam muối khan là A. 48,4 g. B. 72,6 g. C. 54,0 g. D. 36,0 g. Câu 3. Cho 8 gam hỗn hợp gồm Fe và Mg tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được dung dịch A và V lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thu được 22,2 gam muối khan. Giá trị của V là A. 4,48 lít. B. 2,24 lít. C. 3,36 lít. D. 1,12 lít.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Câu 1: D
4,32g hh X + O2 –> 5,6 g rắn Y
=> BTKL : 4,32 + 32nO2 = 5,6
=> nO2 = 0,04 mol
=> nO ( oxit) = 0,08 mol = nH2
=> VH2 = 0,08 × 22,4 = 1,792 lít
Câu 2 : C
nNO = 0,2 mol
– Ta có : nH+ pư = 4nNO = 0,8 mol
—> nNO3- = 0,8 – 0,2 = 0,6 mol
– muối thu được sau pư là muối của KL (16,8 g)và NO3- (0,6 mol)
=> m = 16,8 + 0,6×62 = 54 g
Câu 3: A
– Gọi x là số mol H2 => nHCl = 2x (mol)
KL + HCl —-> muối + H2
2x <—— x
– BTKL : 8 + 36,5 × 2x = 22,2 + 2x
=> x = 0,2 mol
=> V = 0,2 × 22,4 = 4,48 lít
Câu 1. Cho 4,32 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu tác dụng hết với oxi dư thu được 5,6 gam chất rắn Y. Thể tích khí H2 (đktc) cần dể khử hết Y là
A. 0,896 lít. B. 1,12 lít. C. 2,24 lít. D. 1,792 lít.
Câu 2. Hòa tan 16,8 gam Fe vào dung dịch HNO3 thu được 4,48 lít NO duy nhất (đktc). Cô cạn dung dịch thu được số gam muối khan là
A. 48,4 g. B. 72,6 g. C. 54,0 g. D. 36,0 g
. Câu 3. Cho 8 gam hỗn hợp gồm Fe và Mg tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được dung dịch A và V lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thu được 22,2 gam muối khan. Giá trị của V là
A. 4,48 lít. B. 2,24 lít. C. 3,36 lít. D. 1,12 lít.