Câu 1: Cho 7,2 gam Mg phản ứng hết với 200ml dung dịch HCl thu được dung dịch X và V lít khí H2 (đvtc). a. Tính V? b. Tính nồng độ mol/lít của dung

Câu 1: Cho 7,2 gam Mg phản ứng hết với 200ml dung dịch HCl thu được dung dịch X và V lít khí H2 (đvtc).
a. Tính V?
b. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch HCl đã dùng?
c. Tính khối lượng muối thu được sau khi khô cạn dung dịch X
Câu 2:Cho 29,2 gam HCl tác dụng hết với KMnO4, thu được V lít khí Cl2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 8,96. B. 17,92. C. 5,60. D. 11,20.
Câu 3: Đốt cháy sắt trong khí clo, người ta thu được 32,5 gam muối. Thể tích khí clo (đktc) đã tham gia phản ứng là bao nhiêu?
Câu 4: Cho 17,4 gam MnO2 tác dụng hết với dung dịch Nal thu được số gam I2 là bao nhiêu?

0 bình luận về “Câu 1: Cho 7,2 gam Mg phản ứng hết với 200ml dung dịch HCl thu được dung dịch X và V lít khí H2 (đvtc). a. Tính V? b. Tính nồng độ mol/lít của dung”

  1. Em tham khảo nha :

    \(\begin{array}{l}
    1)\\
    a)\\
    Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}\\
    {n_{Mg}} = \dfrac{{7,2}}{{24}} = 0,3mol\\
    {n_{{H_2}}} = {n_{Mg}} = 0,3mol\\
    {V_{{H_2}}} = 0,3 \times 22,4 = 6,72l\\
    b)\\
    {n_{HCl}} = 2{n_{Mg}} = 0,6mol\\
    {C_{{M_{HCl}}}} = \dfrac{{0,6}}{{0,2}} = 3M\\
    c)\\
    {n_{MgC{l_2}}} = {n_{Mg}} = 0,3mol\\
    {m_{MgC{l_2}}} = 0,3 \times 95 = 28,5g\\
    2)C\\
    2KMn{O_4} + 16HCl \to 5C{l_2} + 2KCl + 2MnC{l_2} + 8{H_2}O\\
    {n_{HCl}} = \dfrac{{29,2}}{{36,5}} = 0,8mol\\
    {n_{C{l_2}}} = \dfrac{5}{{16}}{n_{HCl}} = 0,25mol\\
    {V_{C{l_2}}} = 0,25 \times 22,4 = 5,6l\\
    3)\\
    2Fe + 3C{l_2} \to 2FeC{l_3}\\
    {n_{FeC{l_3}}} = \dfrac{{32,5}}{{162,5}} = 0,2mol\\
    {n_{C{l_2}}} = \frac{3}{2}{n_{FeC{l_3}}} = 0,3mol\\
    {V_{C{l_2}}} = 0,3 \times 22,4 = 6,72l\\
    4)\\
    2NaI + Mn{O_2} + 2{H_2}S{O_4} \to {I_2} + MnS{O_4} + N{a_2}S{O_4} + 2{H_2}O\\
    {n_{Mn{O_2}}} = \dfrac{{17,4}}{{87}} = 0,2mol\\
    {n_{{I_2}}} = {n_{Mn{O_2}}} = 0,2mol\\
    {m_{{I_2}}} = 0,2 \times 254 = 50,8g
    \end{array}\)

     

    Bình luận

Viết một bình luận