Câu 1: Cho 8,4 g Fe tác dụng vừa đủ với axit HCl, sau phản ứng thu được muối FeCl2 và V khí H2 (đktc).
a) Lập PTHH
b)Tính khối lượng FeCl2 và HCl.
c) Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc
Câu 2: a)Tính khối lượng nguyên tố Cu có trong 16g CuO
b) lập CTHH của hợp chất A biết trong A chứa 75% C và 25% H và tỷ khối của A đối với H2 bằng 8
Câu 1: Cho 8,4 g Fe tác dụng vừa đủ với axit HCl, sau phản ứng thu được muối FeCl2 và V khí H2 (đktc). a) Lập PTHH b)Tính khối lượng FeCl2 và HCl. c)
By Bella
Câu 1,
a)Fe+2HCl–>FeCl2+H2↑
b)nFe=8.4÷56=0.15(mol)
nFeCl2=nFe=0.15(mol) —–>mFeCl2=0.15×(56+35.5×2)=19.05(g)
nHCl=2nFe=0.075(mol) —–>mHCl=0.075×(1+35.5)=2.7375(g)
c)nH2=nFe=0.15(mol) ——>V(H2)=0.15×22.4=3.36(l)
Câu 2.
a)Ta có M(CuO)=64+16=80(g/ml)
⇒mCu=$\frac{1×64}{80}$ ×16=12.8(g)
b)Gọi công thức hợp chất là CxHy
Vì tỷ khối A với H2=8⇒M(A)=$\frac{2×8}{1}$ =16(g/ml)
—>$\frac{12x}{16}$ =$\frac{75}{100}$
$\frac{1y}{16}$ =$\frac{25}{100}$
⇒x=$\frac{16×75}{12×100}$ =1
y=$\frac{16×25}{100×1}$ =4
⇒Công thức hợp chất A là CH4
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
câu 1
a) Fe +2HCl—>FeCl2+H2
b) n Fe =8,4.56=0,15(mol)
n FeCl2=n Fe =0,15(mol)
m FeCl2=0,15.127=19,05(g)
n HCl=2n Fe=0,3(mol)
m HCl=0,3.36,5=10,95(g)
c) n H2=n Fe =0,15(mol)
V H2=0,15.22,4=3,36(L)
Câu 2
a) n CuO=16/80=0,2(mol)
n Cu=0,2(MOL)
m Cu=0,2.64=12,8(g)
b) M A=8.2=16
=>m C=75.16/100=12(g)
n C=12/12=1(mol)
m H=25.16/100=4(mol)
n H=4/1=4(MOL)
n C:n H=1:4
=>CTHH:CH4