Câu 1: cho 8 gam hỗn hợp hai anđehit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của andehit no, đơn chức mạch hở có tác dụng với AgNO3/NH3 lấy dư thu được 32,4 gam Ag kết tủa. Xác định CTPT, viết CTCT và gọi tên các andehit
Câu 2: đun 12 gam axit axetic với một lượng dư ancol etylic có axit H2SO4 đặc làm xúc tác. Đến khi thí nghiệm dùng lựa thu được 12,3 gam este.
Viết PTHH của phản ứng và tính hiệu suất của phản ứng este hóa
giải 2 trường hợp
TH1 có HCHO nên andehit tiếp theo là CH3CHO
HCHO–>4Ag , CH3CHO–>2Ag
Lập hệ PT nhưng giải ra nghiệm âm nên loại
TH2: Không có HCHO
Andehit có dạng CnH2nO=14n+16
nAg=32,4/ 108=0,3 mol
CnH2nO–>2Ag
0,15 <– 0,3
Ta có: m=$\frac{m}{n}$ =$\frac{8}{0,15}$ =53,333
Mặt khác: 14n+16=53,333
–>n=2,66 nên 2 andehit đó là CH3CHO và C2H5CHO
CH3CHO : etanal : CH3-CHO
C2H5CHO: propanal : CH3-CH2-CHO
Câu 2:
nCH3COOH=0,2 mol
Este là CH3COOC2H5
nCH3COOC2H5=123/880
PTHH: CH3COOH+C2H5OH–>CH3COOC2H5+H20
H=$\frac{nCH3COOC2H5.100}{nCH3COOH}$ =$\frac{100.123/880}{0,2}$ =69,89%
Câu 1:
$n_{Ag}=0,3 mol$
– Giả sử hỗn hợp gồm $HCHO$ (a mol), $CH_3CHO$ (b mol)
$\Rightarrow 30a+44b=8$ (1)
1 mol fomanđehit cho 4 mol Ag, các anđehit đồng đẳng chỉ cho 2 mol Ag.
$\Rightarrow 4a+2b=0,3$ (2)
(1)(2) $\Rightarrow $ nghiệm âm (loại)
– Giả sử hỗn hợp không chứa fomanđehit. Gọi chung là $C_nH_{2n}O$
$\Rightarrow n_{hh}= 0,5n_{Al}=0,15 mol$
$\overline{M}=\frac{8}{0,15}=53,33=14n+16$
$\Leftrightarrow n=2,6$
Vậy 2 anđehit là $C_2H_4O$ (1) và $C_3H_6O$ (2)
CTCT:
(1) $CH_3-CHO$ (anđehit axetic)
(2) $CH_3-CH_2-CHO$ (anđehit propionic)
Câu 2:
$n_{CH_3COOH}=\frac{12}{60}=0,2 mol$
$CH_3COOH+C_2H_5OH\rightleftharpoons CH_3COOC_2H_5+H_2O$
Theo lí thuyết tạo 0,2 mol este.
$\Rightarrow H=\frac{12,3.100}{0,2.88}= 69,9\%$