câu 1: Cho biết tổng số hạt trong nguyên tử X là 28, số hạt ko mang điện tích là 10. Tính số p và e trong nguyên tử. câu 2: Tiết thực hành em đã thổi

câu 1: Cho biết tổng số hạt trong nguyên tử X là 28, số hạt ko mang điện tích là 10. Tính số p và e trong nguyên tử.
câu 2: Tiết thực hành em đã thổi hơi thở vào ống nghiệm đựng nước vôi trong ( dung dịch canxi hidroxit ). Quan sát thấy hiện tượng gì trong ống nghiệm? giải thích hiện tượng trên?
câu 3 Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử nguyên tố O và nặng hơn phân tử Hidro 22 lần.
a) Tính phân tử khối của hợp chất?
b) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X? ( Biết H= 1)

0 bình luận về “câu 1: Cho biết tổng số hạt trong nguyên tử X là 28, số hạt ko mang điện tích là 10. Tính số p và e trong nguyên tử. câu 2: Tiết thực hành em đã thổi”

  1. Đáp án:

     1)

    \({p_X} = {e_X} = 9\)

    2)

    Quan sát thấy hiên tượng xuất hiên kết tủa trắng trong dung dịch

    Vì hơi thở của con người có khí $CO_2$ nên khi thổi vào nước vôi trong thì sẽ tạo ra

    $CaCO_3$ có kết tủa trắng

    \(Ca{(OH)_2} + C{O_2} \to CaC{O_3} + {H_2}O\)

    3)

    \(\begin{array}{l}
    a)\\
    {M_{M{O_2}}} = 44dvC\\
    b)\\
    {M_M} = 12dvC\\
    M:Cacbon(C)
    \end{array}\)

    Giải thích các bước giải:

     \(\begin{array}{l}
    1)\\
    \text{Tổng số hạt của nguyên tử X là 28}\\
    2{p_X} + {n_X} = 28\\
    \text{Mà }{n_X} = 10\\
     \Rightarrow {p_X} = {e_X} = \frac{{28 – 10}}{2} = 9\\
    2)\\
    Ca{(OH)_2} + C{O_2} \to CaC{O_3} + {H_2}O\\
    3)\\
    CTHH:M{O_2}\\
    a)\\
    \text{Hợp chất nặng hơn phân tử Hidro 22 lần}\\
    {M_{M{O_2}}} = 22 \times {M_{{H_2}}} = 22 \times 2 = 44dvC\\
    b)\\
    {M_M} + 2{M_O} = 44dvC\\
     \Rightarrow {M_M} = 44 – 2 \times 16 = 12dvC\\
     \Rightarrow M:Cacbon(C)
    \end{array}\)

    Bình luận

Viết một bình luận