Câu 1: Cho các chất sau: Zn, Cu, Al, HCl, H2O, KMnO4, KClO3, NaOH. Những
chất nào có thể được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.
A. KMnO4, KClO3,
C. Zn, HCl, Al, NaOH.
B. Al, NaOH, KClO3.
D. Zn, HCl.
Câu 2 : Dãy nào là dãy các oxit axit ?
A. NO2, CO2 , Al2O3 , P2O5
C. CO2 , CaO , SiO2.
B. NO2. CO2 , P2O5 , NO2 , N2O5
D. SiO2 , P2O5 , N2O5 , CaO
Câu 3: Oxi tác dụng được với:
A. Kim loại.
B. Phi kim.
C. Hợp chất
D. Cả kim loại, phi kim và hợp chất.
Câu 4: Chọn câu phát biểu đúng.
A. Tất cả các Oxit đều là Oxit Bazơ.
B. Tất cả các Oxit đều là Oxit axit.
C. Oxit được chia thành 2 loại chính: Oxit axit và Oxit bazơ.
D. Oxit axit đều là Oxit của phi kim.
Câu 5: 0,2 mol H2SO4 có khối lượng bằng:
A. 4,9 g
B. 9,8 g
C. 19 g D. 19,6 g
Câu 6: Dãy oxit nào là oxit bazơ?
1. Na2O, CaO, CuO, MgO 3. CuO, CO2, SO2, SiO2
2. K2O, SO3, N2O5, P2O5.
4. CuO, Al2O3, Na2O, Fe2O3.
A. 1,2
B.2,3
C.1,4
D.2
Câu 7: Dãy nào gồm các chất cháy được trong oxi?
A. NH4Cl, NaCl, Mg, NaH2PO4.
C. S, Zn, P, C2H4, C2H6O.
B. Cl2, Na, Fe, CH4, CO.
D. KHSO4, NaCl, NH4Cl.
Đáp án:
1A, 2B, 3D, 4C, 5D, 6C, 7C
Giải thích các bước giải:
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
1. A(cái này tìm hiểu chút là biết mà)
2. B (dựa theo DHNB oxit acid, câu A có Al2O3 là oxit bazơ
C có CaO là oxit bazơ
D tương tự C
mà đáp án B có các ngtố phi kim: N, C, P kết hợp với Oxi
Nên chọn B
3. D(khái niệm SGK)
4. C(khái niệm SGK)
5. D (mH2SO4= M H2SO4 x nH2SO4
= 98 x 0.2
=19.6 (g)
6. không có đáp án đúng:
với đáp án A/ dãy 1 có CO2,SO2, SiO2 là các oxit acid, không phải kim loại
dãy 2 chỉ có K2O là oxit bazơ, còn lại là các oxit acid
với dãy 4, các hợp chất đều có (CTHH gồm) các nguyên tố kim loại là: Cu, Al, Fe, Na kết hợp với Oxi tạo ra Oxit Bazơ.
Nên nếu bắt buộc chọn thì chỉ có dãy 4 thôi.
7.B