Câu 1 : Cho các động vật sau : sứa, giun đất, bọ cạp, ong, ruồi, tgrungf roi, giun móc câu, bọ hung, nhện, giun kim, giun đũa, sán lá gan, san hô, mực,… những động vật này được xếp vào lớp nào ngành nào?
Câu 2 :
a) vì sao trâu bò nước ta mắc bệnh sán là gan nhiều ?
b)Tại sao tỉ lệ người mắc bệnh giun đũa ở nước ta rất cao ?
c)Cấu tạo của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh như thế nào ?
Câu 3 : Hãy đề xuất các biện pháp chống sâu bọ có hại nhưng an toàn
Câu 4 : Nêu vai trò thực tiễn của ngành động vật nguyên sinh, ngành giun đốt, ngành thân mềm, lớp giáp xác, lớp hình nhện, lớp sâu bọ, ngành động vật không xương sống
Câu 5 : Thủy tức thuộc ngành động vật nào? Hãy nêu nơi sống, cách sinh sản của thủy tức?

Đáp án:
Câu 1 :
– Ngành động vật nguyên sinh : trùng roi ,
– Ngành ruột khoang : sứa , san hô
– Ngành giun dẹp : sán lá gan ,
– Ngành giun trong : giun đũa , giun kim , giun móc câu ,
– Ngành giun đốt : giun đất ,
– Ngành thân mềm : mực ,
– Ngành chân khớp : + Lớp hình nhện : nhện , bọ cạp , bọ hung ,
+ Lớp sâu bọ : ong , ruồi
Câu 2 :
a) Vì trâu bò ở nước ta thường ăn cỏ và uống nước ở các đầm , ao , ruộng ở đó có rất nhiều kén sán , kén sẽ được đưa vào cơ thể bò ⇒ kén sán phát triển thành sán trưởng thành trong cơ thể bò ⇒bò bị nhiểm bệnh sán lá gan
b) Người mắc bệnh giun đũa ở nước ta rất cao vì :
– Ý thức vệ sinh vẫn còn hạn chế : nhà tiêu , hố xí không hợp vệ sinh , ruồi nhặng nhiều tao điều kiện cho trứng giun phát tán đi khắp mọi nơi
– Ý thức vệ sinh công cộng nói chung chưa cao : dùng phân tươi tưới rau , một số nơi người dân còn phóng uế bừa bãi
– Thói quen ăn uống không hợp vệ sinh : ăn rau sống không qua sát trùng , mua , bán , chế biến quà bánh ở nơi bụi bặm , ruồi nhặng , không hợp vệ sinh
c) Đặc điểm cấu tạo của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh là :
+ cơ thể dẹp , hình lá : chống lại các lực tác động của môi trường kí sinh
+ cơ dọc , cơ vòng , cơ lưng bụng phát triển : chun dãn , phồng dẹp để chui rúc trong môi trường kí sinh
+ mát và lông bơi tiêu giảm k, các giác bám phát triển : bám chắc vào môi trường kí sinh
+ hệ sinh dục phát triển , lưỡng tính , ấu trùng cũng có khả năng sinh sản : sinh sản liên tục , số lượng trứng lớn đảm bảo duy trì thế hệ trong môi trương không thuận lợi
Câu 3 :
– Các biện pháp phòng chống sâu bệnh là :
+ biện pháp canh tác và sử dụng giống sâu bệnh hại
+ biện pháp thủ công
+ biện pháp sinh học
+ biện pháp kiểm dịch thực vật
Câu 4 :
– Vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh là :
+ làm thức ăn cho động vật nhỏ , đặc biệt giáp xác nhỏ
+ gây bệnh ở động vật
+ gây bệnh ở người
+ có ý nghĩa về địa chất
– Vai trò thực tiễn của ngành giun đốt là :
+ giun đất cày xới đất làm cho đất tơi xốp , có vai trò quan trọng đối với cây trồng và cây cối trong tự nhiên
+ chúng còn là thức ăn tốt cho các loài gia cầm ( gà , vịt , ngan , …. )
+ một số loài giun đốt biển là thức ăn cho một số động vật nước như cá
+ giun đỏ là thức ăn của cá cảnh
+ một số là đặc sản thức ăn cho cong người : ca sùng , rươi , ….
+ tuy nhiên có một số loài như đỉa , vắt là vật kí sinh gây hại cho động vật
– Vai trò thực tiễn của ngành thân mềm là :
+ làm thực phẩm cho con người
+ làm thức ăn cho động vật khác
+ làm đồ trang sức
+ làm vật trang trí
+ làm sạch môi trường nước
+ có hại cho cây trồng
+ làm vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán
+ có giá trị xuất khẩu
+ có giá trị về mặt địa chất
– Vai trò thực tiễn của lớp giáp xác là :
+ có giá trị xuất khẩu cao
+ truyền bệnh giun sán
+ kí sinh ở da và mang cá , gây chết cá hàng loạt
+ sống bám vào vỏ tàu thuyền làm tăng ma sát , giảm tốc độ di chuyển của tàu thuyền
– Vai trò thực tiễn của lớp sâu bọ là :
+ làm thuốc chữa bệnh
+ làm thực phẩm
+ thụ phấn cây trồng
+ thức ăn cho động vật khác
+ diệt các sâu hại
+ hại hạt ngũ cốc
+ truyền bệnh
– Vai trò thực tiễn của đông jvaatj không xương sống là :
+ làm thực phẩm
+ có giá trị xuất khẩu
+ được nhân nuôi
+ có giá trị dinh dưỡng chữa bệnh
+ làm hại cơ thể động vật và người
+ làm hại thực vậy
Câu 5 :
– Thủy tức thuộc ngành ruột khoang
– Thủy tức thường bám vào cây thủy sinh trong các giếng , ao , hồ
– Sinh sản bằng cách mọc chồi : khi đầy đủ thức ăn , thủy tức thường sinh sản vô tính bằng cách mọc chồi
– sinh sản hữu tính : tế bào trứng được tinh trùng của thủy tức khác đến thụ tinh . Sau khi thụ tinh , trứng phân cắt nhiều lần , cuối cùng tạo thành thủy tức con
câu 1: ngành ruột khang là:thuỷ tức,sứa,san hô,hải quỳ..
ngành sâu bọ:ruồi,muỗi ,châu chấu,chuồn chuồn,ve sầu,bọ ngựa,ong mắt đỏ,bướm,..
ngành nguyên sinh: trùng giày,trùng roi,trùng biến hình,trùng kiết lị,trùng sốt rét,..
ngành giun dẹp: sán lá gan,..
ngành giun tròn: giun đũa..
nhành giun đốt: giun đất,..
câu 2
a> Chúng sống và làm việc ở môi trường đất ngập nước, trong đó có nhiều ốc nhỏ là vật chú trung gian thích hợp với ấu trùng sán lá gan.
– Trâu bò ở nước ta thường uống nước và gặm cỏ trực tiếp ngoài thiên nhiên, ở đó có rất nhiều kén sán, sẽ được đưa vào cơ thể bò.
b>Vì nhà tiêu, hố xí,…….. chưa hợp vệ sinh, tạo điều kiện cho trứng giun phát tán, ruồi nhặng nhiều mang trứng giun (có trong phân) đi khắp mọi nơi. Ý thức vệ sinh công cộng nói chung chưa cao (dùng phân tươi tưới rau. ăn rau sống không qua sát trùng, mua, bán quà bánh ở nơi bụi bặm, ruồi,…).
Ruồi nhặng nhiều… góp phần phát tán bệnh giun đũa.
– Trình độ vệ sinh cộng đồng còn kém: Tưới rau xanh bằng phân tươi, ăn rau sống, bán bánh quà ở nơi có nhiều bụi…
c>
Có những biện pháp diệt trừ sâu hại an toàn cho môi trường địa phương em là:
+ Biện pháp canh tác và sử dụng giống chống sâu, bệnh hại
+ Biện pháp thủ công
+ Biện pháp sinh học
+ Biện pháp kiểm dịch thực vật
Vai trò của giáp xác nhỏ (có kích thước hiển vi) trong ao, hồ, sông, biển?
Lời giải:
Ở trong ao, hồ, sông, biển, các loài giáp xác nhỏ có một vai trò khá quan trọng. Trước hết, chúng là thức ăn của tất cả các loài cá (ở giai đoạn sơ sinh) và là thức ăn thường xuyên của nhiều loài cá (kể cả cá voi). Chúng còn có tác dụng làm sạch môi trường nước.
Một số loài giun đốt thường sống ở những khu vực nhiều ẩm như trong lòng đất. Loài sinh vật này được biết đến với tác dụng cày xới giúp đất trở nên tươi xốp và nhiều dinh dưỡng hơn. Đây là một vai trò vô cùng quan trọng với các loài cây trồng trong tự nhiên.
Một trong những vai trò của ngành giun đốt nữa là làm thức ăn cho các loài sinh vật sống dưới nước như cá và đặc biệt là cá cảnh. Bên cạnh đó, giun đốt còn là nguồn thức ăn quan trọng và bổ dưỡng với các loài gia cầm như gà, chim… Đặc biệt, với số lượng đông đảo và môi trường sống đa dạng, giun đốt có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy đa dạng sinh thái.
vai trò của lớp hình nhện
– Làm vật trang sức, thực phẩm cho con người : bọ cạp …
– Gây bệnh ghẻ ở người, gây ngứa và sinh mụn ghẻ : cái ghẻ …
– Kí sinh ở gia súc để hút máu : ve bò . . .
vai trò của lớp sâu bọ
– Làm thuốc chữa bệnh: ong mật,…
– Làm thực phẩm: châu chấu, ấu trùng ong, ấu trùng ve sầu,…
– Thụ phấn cây trồng: ong, ruỗi, bướm,…
– Thức ăn cho động vật khác: muỗi, ruồi, bọ gậy,…
– Diệt các sâu hại: bọ ngựa, ong mắt đỏ,…
– Hại ngũ cốc: châu chấu,…
– Truyền bệnh: ruồi, muỗi,…
vai trò ngành đv ko xươg sốg
Hay nhất- Làm thực phẩm (vd như tôm, mực,…)- Có giá trị để xuất khẩu (trai, tôm, mực,…)- Có giá trị dinh dưỡng làm thuốc (mật ong, vỏ bào ngư,…)- Có hại cho con người và động vật (sán dây, giun đũa,…)- Có hại cho thực vật (sâu, ốc sên,…)
vai trò ngành thân mềm
– làm thực phẩm cho con người : ngao, hến, mực, ốc, sò, trai,…
– làm thức ăn cho động vật khác : ốc sên, hến, mực, trai,…
– làm đồ trang sức : ốc gai, sò, ngọc trai, ốc tai,…
– làm vật trang trí : xà cừ, trai, sò, ốc tù và,…
– làm sạch môi trường nước : trai, vẹm, hàu, sò, ngao, hến,…
– có giá trị xuất khẩu : mực, nghêu, sò huyết, ngao, sò,…
– có giá trị về mặt địa chất : ốc, sò, ngao,…
Có hại :
– có hại cho cây trồng : ốc bươu, ốc sên,…
– làm vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán : ốc mút, ốc ao,…
vai trò ngành đv nguyên sinh
Vai trò. Lợi ích– Là thức ăn của nhiều động vật lớn hơn trong nước- Chỉ thị về độ sạch của môi trường nước2. Tác hại– Gây bệnh ở động vật Ví dụ: trùng bào tử, trùng elimeria,…- Gây bệnh ở người Ví dụ: trùng kiết lị, trùng sốt rét,…
câu 5 thuỷ tức thuộc ngành ruột khang
nơi sống:Thủy tức là sinh vật sống ở môi trường nước ngọt
thuỷ tức có 3 kiểu sinh sản
-mọc chồi:chồi con đc tách ra khỏi cơ thể mẹ
_sih sản hữu tính, hình thành tế bào sih dục đực và tế bào sih dục cái,thụ tinh chéo
_tái sinh
xctlhn ạ vs vote 5* cho mk đk
mỏi tay quá nên ghi ko đc nhìu mg bn thôg cảm