Câu 1. Cho dãy các chất sau: Cu, FeO, BaCl2, NaCl, MgSO3, Al, Na2O, Fe(OH)2 lần lượt tác dụng với dung dịch axit sunfuric. Viết phương trình hóa học

Câu 1. Cho dãy các chất sau: Cu, FeO, BaCl2, NaCl, MgSO3, Al, Na2O, Fe(OH)2 lần lượt tác dụng với dung dịch axit sunfuric. Viết phương trình hóa học.
Câu 2. Cho dãy các chất sau: Fe2O3, Zn, CuO, Al2O3, Fe(OH)3 lần lượt cho tác dụng với axit clohiđric tạo thành
a. Khí nhẹ hơn không khí và cháy được trong không khí.
b. Dung dịch có màu xanh lam.
c. Dung dịch có màu nâu đỏ.
d. Dung dịch không màu.
Câu 3. Cho 20gam CaCO3 vào 500ml dung dịch HCl 1M (d = 1,2 g/ml) khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính thể tích khí CO2 sinh ra.
c. Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch thu được sau phản ứng.
Câu 4. Để trung hòa 40 gam dung dịch KOH 35% thì cần bao nhiêu ml dung dịch HCl 0,5M?

0 bình luận về “Câu 1. Cho dãy các chất sau: Cu, FeO, BaCl2, NaCl, MgSO3, Al, Na2O, Fe(OH)2 lần lượt tác dụng với dung dịch axit sunfuric. Viết phương trình hóa học”

  1. Câu 2,

    a) Khí nhẹ hơn không khí và cháy được trong không khí là khí H2;

                          Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

    b) Dung dịch có màu xanh lam là dung dịch muối đồng (II).

                         CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

    c) Dung dịch có màu vàng nâu là dung dịch muối sắt (III)

                        Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O

                         Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

    d) Dung dịch không có màu là dung dịch muối nhôm.

                             Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O. 

    Câu 3 + 4, Câu 3, 4 mk viết là a,b nha..

    Đáp án:

    a) $\eqalign{
      & C{\% _{CaC{l_2}}} =  3,63\%   \cr 
      & C{\% _{HCldu}} = 0,6\%  \cr} $

    b) CM (HCl) = 0,5 (M)

    Giải thích các bước giải:

    a)

    CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O

    nCaCO3 = 20 : 100 = 0,2 mol

    nHCl = 0,5 . 1 = 0,5 mol

    ${{{n_{CaC{O_3}}}} \over 1} < {{{n_{HCl}}} \over 2}$

    → CaCO3 phản ứng hết, HCl còn dư

    Theo PTHH: nHCl p.ứ = 2nCaCO3 = 0,4 mol

                        nCO2 = nCaCO3 = 0,2 mol

                        nCaCl2 = nCaCO3 = 0,2 mol

    nHCl dư = 0,5 – 0,4 = 0,1 mol

    mdd HCl ban đầu = 500 . 1,2 = 600 (g)

    mdd sau p.ứ = mCaCO3 + mdd HCl ban đầu – mCO2

                         = 20 + 600 – 0,2 . 44

                         = 611,2 (g)

    $\eqalign{
      & C{\% _{CaC{l_2}}} = {{0,2.111} \over {611,2}}.100\%  = 3,63\%   \cr 
      & C{\% _{HCldu}} = {{0,1.36,5} \over {611,2}}.100\%  = 0,6\%  \cr} $

    b)

    nKOH = 40 . 35% = 14 (g)

    nKOH = 14 : 56 = 0,25 (mol)

    Để trung hòa KOH:

    KOH + HCl → KCl + H2O

    0,25  → 0,25

    CM (HCl) = 0,25 : 0,5 = 0,5 (M)

    Bình luận
  2. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    Câu 4:
    mKOH=40.35%= 14(g)
    => nKOH=0,25 mol
    V=n/Cm = 0,25 / 0,5 = 0,5 (l) = 500 ml

    Câu 2.
    a. Khí nhẹ hơn không khí và cháy được trong không khí: Zn
    Zn+ 2HCl -> ZnCl2 + H2
    b. Dung dịch có màu xanh lam: CuO
    CuO + 2HCl -> CuCl2 +H2
    c. Dung dịch có màu nâu đỏ: Fe2O3; Fe(OH)3
    Fe2O3 + 6HCl -> 2FeCl3 + 3H2O
    Fe(OH)3 + 3HCl -> FeCl3 + 3H2O
    d. Dung dịch không màu: Al2O3
    Al2O3 + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2O

    Bình luận

Viết một bình luận