CÂU 1: Cho (P): y = -x2 và đường thẳng (D): y =2x – m2 +2m . Tìm m để (D) cắt (P) tại 2 điểm phân biệt. CÂU 2: Tìm m để (P): y=mx2 tiếp xu

CÂU 1: Cho (P): y = -x2 và đường thẳng (D): y =2x – m2 +2m . Tìm m để (D) cắt (P) tại 2 điểm phân biệt.
CÂU 2: Tìm m để (P): y=mx2 tiếp xúc với đường thẳng (D): y= -2mx + 2 – m2.
CÂU 3: Gọi (P): y= ax2 và A (1;1)
1) Tìm a để A (1;1) thuộc (P)
2) Gọi (D) là đường thẳng đi qua A và cắt trục Ox tại điểm M có hoành độ là m ( m khác -1).Viết phương trình đường thẳng (D).
3) Tìm m để (P) và (D) chỉ có chung 1 điểm.

0 bình luận về “CÂU 1: Cho (P): y = -x2 và đường thẳng (D): y =2x – m2 +2m . Tìm m để (D) cắt (P) tại 2 điểm phân biệt. CÂU 2: Tìm m để (P): y=mx2 tiếp xu”

  1. Đáp án:

    Câu 1: \(m \ne  – 1\).

    Câu 2: \(m =  – 1,\,\,m = 2\).

    Câu 3: \(a=1\), \(m =  – \frac{3}{2}\).

    Giải thích các bước giải:

    Câu 1:

    Xét phương trình hoành độ giao điểm:

    \( – {x^2} = 2x – {m^2} + 2m \Leftrightarrow {x^2} + 2x – {m^2} + 2m = 0\,\,\left( 1 \right)\)

    Để (d) cắt (P) tại 2 điểm phân biệt thì phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt

    \(\begin{array}{l} \Rightarrow \Delta ‘ = {1^2} + {m^2} + 2m > 0\\ \Leftrightarrow {\left( {m + 1} \right)^2} > 0\\ \Leftrightarrow m + 1 \ne 0\\ \Leftrightarrow m \ne  – 1\end{array}\)

    Vậy \(m \ne  – 1\).

    Câu 2:

    Xét phương trình hoành độ giao điểm:

    \(m{x^2} =  – 2mx + 2 – {m^2} \Leftrightarrow m{x^2} + 2mx + {m^2} – 2 = 0\,\,\left( 2 \right)\)

    Để (d) tiếp xúc (P) thì phương trình (1) có 1 nghiệm.

    TH1: \(m = 0\)

    \( \Rightarrow 0x – 2 = 0\) (Vô nghiệm)

    TH2: \(m \ne 0\). Phương trình (2) có nghiệm kép

    \(\begin{array}{l}\Delta ‘ = {m^2} – m\left( {{m^2} – 2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow {m^2} – {m^3} + 2m = 0\\ \Leftrightarrow m\left( { – {m^2} + m + 2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 0\,\,\,\,\left( {ktm} \right)\\m = 2\,\,\,\,\left( {tm} \right)\\m =  – 1\,\,\left( {tm} \right)\end{array} \right.\end{array}\)

    Vậy \(m =  – 1,\,\,m = 2\).

    Câu 3:

    1/ \(A\left( {1;1} \right) \in \left( P \right)\).

    \( \Rightarrow 1 = a{.1^2} \Leftrightarrow a = 1\).

    \( \Rightarrow \left( P \right):\,\,y = {x^2}\)

    2/ Gọi phương trình đường thẳng d là \(y = k\left( {x – 1} \right) + 1 \Leftrightarrow y = kx – k + 1\) (d)

    Vì d cắt trục Ox tại điểm M có hoành độ là m \(\left( {m \ne 1} \right)\) nên d đi qua \(\left( {m;0} \right)\).

    \(\begin{array}{l} \Rightarrow 0 = km – k + 1\\ \Leftrightarrow  – 1 = k\left( {m – 1} \right)\\ \Leftrightarrow k = \frac{{ – 1}}{{m – 1}}\,\,\left( {m \ne 1} \right)\end{array}\)

    \( \Rightarrow d:\,\,y =  – \frac{1}{{m + 1}}x + \frac{1}{{m + 1}} + 1\)

    Xét phương trình hoành độ giao điểm:

    \(\begin{array}{l}{x^2} =  – \frac{1}{{m + 1}}x + \frac{1}{{m + 1}} + 1\\ \Leftrightarrow {x^2} + \frac{1}{{m + 1}}x – \frac{1}{{m + 1}} – 1 = 0\,\,\left( 3 \right)\end{array}\)

    Để (P) và (d) có 1 điểm chung thì (3) có nghiệm kép.

    \(\begin{array}{l} \Rightarrow \Delta  = {\left( {\frac{1}{{m + 1}}} \right)^2} – 4\left( { – \frac{1}{{m + 1}} – 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow {\left( {\frac{1}{{m + 1}}} \right)^2} + \frac{4}{{m + 1}} + 4 = 0\\ \Leftrightarrow {\left( {\frac{1}{{m + 1}} + 2} \right)^2} = 0\\ \Leftrightarrow \frac{1}{{m + 1}} + 2 = 0\\ \Leftrightarrow \frac{1}{{m + 1}} =  – 2\\ \Leftrightarrow m + 1 =  – \frac{1}{2}\\ \Leftrightarrow m =  – \frac{3}{2}\,\,\left( {tm} \right)\end{array}\)

    Vậy \(m =  – \frac{3}{2}\).

    Bình luận

Viết một bình luận