Câu 1: Cho sơ đồ chuyển đổi hóa học:
A -> $Bazơ_{1}$ -> $Bazơ_{2}$ -> $Bazơ_{3}$ -> $Bazơ_{4}$
Biết trong A có % $m_{O}$ = 28,57%. Tìm các hóa chất phù hợp với sơ đồ trên và viết phương trình hóa học
Câu 1: Cho sơ đồ chuyển đổi hóa học:
A -> $Bazơ_{1}$ -> $Bazơ_{2}$ -> $Bazơ_{3}$ -> $Bazơ_{4}$
Biết trong A có % $m_{O}$ = 28,57%. Tìm các hóa chất phù hợp với sơ đồ trên và viết phương trình hóa học
Đáp án:
A: CaO
Bazo 1: \(Ca(OH)_2\)
Bazo 2: NaOH
Bazo 3: \(Fe(OH)_2\)
Bazo 4: \(Fe(OH)_3\)
Giải thích các bước giải:
A có dang \(R_xO_y\)
\(\to \dfrac{xR}{16y}=\dfrac{100\%-28,57\%}{28,57\%}\to R=20\cdot \dfrac{2y}{x}\ \text{g/mol}\)
Vì \(\dfrac{2y}x\) là hoá trị của kim loại nên \(1\le \dfrac{2y}x\le 3\)
\(\to \dfrac{2y}x=2; R=40\to\) A là CaO
A: CaO
Bazo 1: \(Ca(OH)_2\)
Bazo 2: NaOH
Bazo 3: \(Fe(OH)_2\)
Bazo 4: \(Fe(OH)_3\)
\(CaO+H_2O\to Ca(OH)_2\\ Ca(OH)_2+Na_2CO_3\to 2NaOH+CaCO_3\\ FeCl_2+2NaOH\to 2NaCl+Fe(OH)_2\\ 2Fe(OH)_2+\dfrac 12O_2+H_2O\xrightarrow{t^\circ} 2Fe(OH)_3\)
% $m_{O}$ = 28,57%
mà $M_{O}$=16 ( g/mol)
=> $M_{A}$= 16: 28,57% = 56 (g/mol)
=> A là CaO ( 40+16=56, cái này giải thì tính % ma rồi nhân vô 56 => a là chất Ca, A là CaO ( gọi a là kim loại cần tìm)
1/ CaO + $H_{2}O$ -> $Ca(OH)_{2}$ ( bazơ 1)
2/ $Ca(OH)_{2}$ + $BaCO{3}$ -> $CaCO{3}$ + $Ba(OH)_{2}$ ( bazơ 2)
3/ $Ba(OH)_{2}$ + $Na{2}SO{4}$ -> $BaSO{4}$ + 2NaOH ( bazơ 3)
4/ 3NaOH + $FeCl{3}$ -> $FeOH{3}$ + 3NaCl ( bazơ 4)
Chúc em học tốt !