Câu 1: Đặc điểm cấu tạo của Giun đũa thích nghi với lối sống kí sinh. Câu 2: Trình bày vòng đời của Giun đũa, Giun kim. Biện pháp phòng chống giun sán

Câu 1: Đặc điểm cấu tạo của Giun đũa thích nghi với lối sống kí sinh.
Câu 2: Trình bày vòng đời của Giun đũa, Giun kim. Biện pháp phòng chống giun sán kí sinh
Câu 3: Cấu tạo trai sông thích nghi lối sống vùi lấp?

0 bình luận về “Câu 1: Đặc điểm cấu tạo của Giun đũa thích nghi với lối sống kí sinh. Câu 2: Trình bày vòng đời của Giun đũa, Giun kim. Biện pháp phòng chống giun sán”

  1. c1

    +Cơ thể dài thuôn nhọn 2 đầu, có vỏ cuticun bao bọc căng tròn như bọ áo giáp cơ thể bảo vệ cơ thể tránh tác dụng của dịch tiêu hóa ở ruột người.

    c2

    *vòng đời giun đũa:

    trứng giun theo phân ra ngoài → phát triển thành ấu trùng trong trứng khi gặp ẩm và thoáng khí →người ăn phải trứng giun → trứng giun đến ruột non → ấu trùng chui ra→ đei vào máu, đi qua gan, tim , phổi → về lại ruột non và chính thức kí sinh ở đây.

    SGK/48

    *vòng đơi giun kim:

    giun kim trưởng thành→trứng→ấu trùng trong trứng→thức ăn sống→kí sinh ruột già→giun kim trưởng thành

     

    Bình luận
  2. Câu 1 : 

    Giun đũa có đặc điểm thích nghi với đời sống kí sinh ở ruột non người:

    +Cơ thể dài thuôn nhọn 2 đầu, có vỏ cuticun bao bọc cơ thể bảo vệ cơ thể tránh tác dụng của dịch tiêu hóa ở ruột người,

    +Hầu phát triển –>  dinh dưỡng khỏe.

    + nhiều trứng (200.000 trứng/ngày), có khả năng phát tán rộng.

    Câu 2 :

    Vòng đời giun đũa:
    – Trứng theo phân ra ngoài, dặp ẩm và thoáng khí phát triển thành ấu trùng trong trứng . Người ăn phải. Trứng giun đến ruột non ấu trùng chui ra –> vào máu đi qua gan -> tim -> phổi rồi về lại ruột non mới chính thức ký sinh ở đấy.

    Biện pháp phòng chống :

    Ăn chín uống sôi

    Rửa tay khi đi vệ sinh xong

    Câu 3 :

    Cấu tạo và hoạt động của chúng thích nghi rất cao với lối sống này :

    – Về cấu tạo:

    + Vỏ gồm 2 mảnh nối với nhau nhờ bản lề, có cơ khép vỏ phát triển làm vỏ đóng lại khi cần tự vệ.

    + Khoang áo phát triển là nơi có mang thở và đồng thời là môi trường trao đổi chất dinh dưỡng và chất khí. Do vậy:

    • Phần đầu tiêu giảm, kéo theo tiêu giảm cả mắt và các giác quan khác.
    • Chỉ có tấm miệng duy trì, trên có lông luôn rung động để tạo ra dòng nước hút vào và thải ra.
    • Cơ chân kém phát triển.

    – Về di chuyển: Trai sông di chuyển chậm chạp nhờ hoạt động của cơ chân phối hợp với động tác đóng, mở vỏ.

    Bình luận

Viết một bình luận