Câu 1: Đặc điểm hệ tuần hoàn của thỏ?
A. Tim 2 ngăn, có 1 vòng tuần hoàn B. Tim 2 ngăn, có 2 vòng tuần hoàn
C. Tim 3 ngăn, có 2 vòng tuần hoàn D. Tim 4 ngăn, có 2 vòng tuần hoàn
Câu 2: Thỏ tiêu hóa được thức ăn có xenlulôzơ là do có cơ quan nào?
A. Dạ dày B. Ruột tịt C. Răng cửa D. Gan
Câu 3: Đặc điểm cơ thể nào của thỏ tiến hóa hơn so với ở thằn lằn?
A. Có bộ xương cơ thể B. Có cơ hoành
C. Hô hấp bằng phổi D. Có thận sau
Câu 4: Ở thỏ, sự thông khí ở phổi thực hiện nhờ sự co dãn của
A. cơ liên sườn ngoài và cơ liên sườn trong. B. cơ liên sườn và cơ Delta.
C. các cơ liên sườn và cơ hoành. D. cơ hoành và cơ Delta.
Câu 5: Động vật ăn thực vật khác với động vật ăn thịt ở đặc điểm nào dưới đây?
A. Ruột già tiêu giảm. B. Manh tràng phát triển.
C. Dạ dày phát triển. D. Máu đi nuôi cơ thể là máu pha.
II. Tự luận
– Hệ hô hấp của thỏ có đặc điểm nào tiến hóa hơn so với các động vật có xương sống đã học?
Câu 1: Động vật nào dưới đây đẻ trứng?
A. Kanguru B. Thú mỏ vịt C. Thỏ hoang D. Chuột cống
Câu 2: Phát biểu nào dưới đây về thú mỏ vịt là sai?
A. Chân có màng bơi B. Mỏ dẹp
C. Không có lông D. Con cái có tuyến sữa
Câu 3: Thú mỏ vịt được xếp vào lớp Thú vì
A. Vừa ở cạn, vừa ở nước B. Có bộ lông dày, giữ nhiệt
C. Có lông mao, nuôi con bằng sữa D. Đẻ trứng
Câu 4: Phát biểu nào dưới đây về kanguru là sai?
A. Chi sau và đuôi to khỏe. B. Con cái có tuyến sữa nhưng chưa có vú.
C. Sống ở đồng cỏ châu Đại Dương. D. Con sơ sinh sống trong túi da ở bụng mẹ.
Câu 5: Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện câu sau:
“Kanguru có …(1)… lớn khỏe, …(2)… to, dài để giữ thăng bằng khi nhảy.”
A. (1): chi trước; (2): đuôi B. (1): chi sau; (2): đuôi
C. (1): chi sau; (2): chi trước D. (1): chi trước; (2): chi sau
II. Tự luận
– Em biết thêm điều gì về thú mỏ vịt và kanguru qua sách báo và phim?
Đáp án:
1D. Tim 4 ngăn, có 2 vòng tuần hoàn
2 B. Ruột tịt
3B. Có cơ hoành
4C. các cơ liên sườn và cơ hoành.
5C.B. Manh tràng phát triển.
II. Tự luận
Bộ não phát triển, đặc biệt là đại não, tiểu não liên quan đến sự hoạt động phong phú và phức tạp của thỏ.
– Có cơ hoành tham gia vào hô hấp. Phổi chia thành nhiều túi có tác dụng làm tăng diện tích trao đổi khí.
– Tim 4 ngân, 2 vòng tuần hoàn, máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
– Thận sau: cấu tạo phức tạp phù hợp với chức năng trao đổi chất.
– Sinh dục :
+ Con đực: 2 tinh hoàn, 2 ống dẫn tinh, bộ phận giao phối.
+ Con cái: 2 buồng trứng, 2 ống dẫn trứng, sừng tử cung.
– Chăm sóc con cái: Nuôi con bằng sữa mẹ, bảo vệ con bằng cách đào hang, lót ổ.
Câu 1B. Thú mỏ vịt
Câu 2 C. Không có lông
Câu 3C. Có lông mao, nuôi con bằng sữa
Câu 4B. Con cái có tuyến sữa nhưng chưa có vú.
Câu 5B. (1): chi sau; (2): đuôi
II. Tự luận Em biết thêm điều gì về thú mỏ vịt và kanguru qua sách báo và phim?
-Bộ Thú Huyệt có 6 loài
-Bộ thú có túi có khoảng 250 loài như Kanguru, sóc có túi, chó sói có túi.. Phân bố chủ yếu ở châu Đại Dương.
Đáp án:
I :
1,D
2,A
3,B
4,C
5,D
II:
1B
2,D
3,D
4,C
5,A
II
Thú mỏ vịt (danh pháp hai phần: Ornithorhynchus anatinus) là một loài động vật có vú bán thủy sinh đặc hữu miền đông Úc, bao gồm cả Tasmania. Cùng với bốn loài thú lông nhím, nó là một trong năm loài thú đơn huyệt còn tồn tại, những loài động vật có vú duy nhất đẻ trứng thay cho đẻ con. Nó là loài duy nhất còn tồn tại của họ Ornithorhynchidae và chi Ornithorhynchus, mặc dù chúng có một số loài họ hàng đã tuyệt chủng được tìm thấy trong hóa thạch.