Câu 1/ Dẫn một ankin X ở thể khí đi qua dung dịch Br2 dư, thấy có 32 gam Br2 phản ứng và khối lượng bình brom tăng 5,4 gam. Số công thức cấu tạo có thể có của X là:
A.1 B.3 C.4 D.2
Câu 2/ Nhiệt độ sôi của các chất : Ancol etylic (1), metyl clorua (2), đietyl ete (3) và phenol (4) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là
A. (1) > (2) > (3) > (4)
B. (1 ) > (2) > (3) > (4)
C. (4) > (1) > (3) > (2)
D. (4) > (3) > (2) > (1 )
Câu 3/ Cho các chất sau: Cu, CuO, Cu(OH)2 , Na, HCl, NaOH, dung dịch Br2 . Số chất có thể tác dụng trực tiếp với glixerol là
A.1 B.5 C.4 D.3
Câu 4/ Chất nào là đồng đẳng của axetilen C2H2
A. C3H4
B. C3H8
C. C2H4
D. C3H6
Câu 5/ Cho các chất sau: Cu, Cu(OH)2 , Na, HCl, NaOH, dung dịch Br2 . Số chất có thể tác dụng trực tiếp với glixerol là
A.1 B.4 C.2 D.3
Câu 6/ Cho chất X có công thức: CH2=CH–CH3 . X thuộc loại hiđrocacbon nào sau?
A. ankin
B. ankan
C. ankan
D. anken
1)
X có dạng CnH2n-2
\({C_n}{H_{2n – 2}} + 2B{r_2}\xrightarrow{{}}{C_n}{H_{2n – 2}}B{r_4}\)
Khối lượng bình tăng là khối lượng của X phản ứng.
\(\to {m_X} = 5,4{\text{ gam; }}{{\text{n}}_{B{r_2}}} = \frac{{32}}{{160}} = 0,2{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_X} = 0,1{\text{ mol}} \to {M_X} = \frac{{5,4}}{{0,1}} = 54 = 14n – 2 \to n = 4\)
X là C4H6
Các CTCT của X là : \(CH \equiv C – C{H_2} – C{H_3};{\text{ C}}{{\text{H}}_3}{\text{ – C}} \equiv C – C{H_3}\) -> D
2) Các chất có liên kết hidro càng mạnh thì độ độ sôi càng tăng
-> thứ tự là
4 >1> 3>2
3) Các chất có thể tác dụng là CuO, Cu(OH)2, Na, HCl (H2SO4 đ) -> C
4) Đồng đẳng ankin -> A
5) Cu(OH)2, Na, HCl -> D
6) Anken -> D