Câu 1:Dẫn từ từ hỗn hợp gồm etilen và axetilen qua dung dịch brom dư thì
thấy khối lượng bình brom tăng 10,7 gam và có 104 gam brom phản ứng.
a) Tính thành phần phần trăm thể tích từng khí trong hỗn hợp.
b) Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch AgNO3 20% trong NH3. Tính
khối lượng dung dịch AgNO3 cần dùng để thu được lượng kết tủa lớn nhất.
Câu 2:Đốt cháy hoàn toàn 2 gam một ankin (A), thu được 1,8 gam H2O.
a) Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của (A).
b) Viết các phương trình phản ứng của (A) với H2 (Pd/PbCO3,t0
), ddAgNO3/NH3,
HCl(xt :HgCl2), H2O
Câu 3: Bằng phương pháp hoá học, hãy nhận biết 4 lọ đựng khí riêng biệt:
Etan, Propin, Etilen, Lưu huỳnh đioxit.
Đáp án:
28x + 26y = 10.7 ( khối lượng bình tăng bằng m hh)
x + 2y = 0.65 ( số mol của brom )
x = 0.15 va y= 0.25
v1/V2 = n1/n2 suy ra %V1 = 0.15/0.4 x 100 =37.5 và %V2 = 62.5%
2AgNO3 + C2H2 + 2NH3 → 2NH4NO3 + Ag2C2 ( khối lượng kết tả lớn nhất thì pu hết )
0.5 0.25
mAgNo3 = 0.5 x 170 = 85g suy ra mddagno3= 85×100/20= 425 g
cau 3
Dùng dung dịch AgNO3/NH3 nhận biết được C2H2.
C2H2 + Ag2O → C2Ag2 + H2O
– Dùng dung dịch brom làm thuốc thử:
+ Hai khí làm mất màu dung dịch brom là C2H4 và SO2
+ Hai khí không làm mất màu dung dịch brom CH4
C2H4 + Br2 →C2H4Br2
SO2 + 2H2O + Br2 → H2SO4 + 2HBr
+ Chỉ có SO2 làm đục nước vôi trong, chất còn lại là C2H4
SO2 +Ca(OH)2 → CaSO3↓ + H2O
Giải thích các bước giải:
Cau 2 minh khong biet lam