Câu 1:Dẫn V lít khí CO2 ( ở đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 2 gam kết tủa và dung dịch A. Nhỏ từng giọt dung dịch NaOH vào dung dịch A cho đến dư

Câu 1:Dẫn V lít khí CO2 ( ở đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 2 gam kết tủa và dung dịch A. Nhỏ từng giọt dung dịch NaOH vào dung dịch A cho đến dư thì thu được 1 gam kết tủa nữa. Giá trị của V là
Câu 2:Cho V lit (đktc) CO2 hấp thụ vào 300 ml dung dịch NaOH 2 M thu được 38 g muối. Giá trị của V

0 bình luận về “Câu 1:Dẫn V lít khí CO2 ( ở đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 2 gam kết tủa và dung dịch A. Nhỏ từng giọt dung dịch NaOH vào dung dịch A cho đến dư”

  1. Đáp án:

    Câu 1: \({V_{C{O_2}}} = 0,896l\)

    Câu 2: \({V_{C{O_2}}} = 8,96l\)

    Giải thích các bước giải:

    Câu 1:

    Vì cho thêm dung dịch NaOH vào dung dịch A cho đến dư thu thêm kết tủa nên có tạo ra muối \(Ca{(HC{O_3})_2}\)

    \(\begin{array}{l}
    Ca{(OH)_2} + 2C{O_2} \to Ca{(HC{O_3})_2}\\
    Ca{(OH)_2} + C{O_2} \to CaC{O_3} + {H_2}O\\
    2NaOH + Ca{(HC{O_3})_2} \to CaC{O_3} + N{a_2}C{O_3} + 2{H_2}O\\
    {n_{CaC{O_3}}} = 0,01mol\\
     \to {n_{Ca{{(HC{O_3})}_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} = 0,01mol\\
    {n_{CaC{O_3}}} = 0,02mol\\
     \to {n_{C{O_2}}} = 2{n_{Ca{{(HC{O_3})}_2}}} + {n_{CaC{O_3}}} = 0,04mol\\
     \to {V_{C{O_2}}} = 0,896l
    \end{array}\)

    Câu 2:

    \(\begin{array}{l}
    {n_{NaOH}} = 0,6mol\\
     \to {n_{NaHC{O_3}}} = {n_{NaOH}} = 0,6mol\\
     \to {m_{NaHC{O_3}}} = 50,4g > 38g\\
     \to {n_{N{a_2}C{O_3}}} = \frac{1}{2}{n_{NaOH}} = 0,3mol\\
     \to {m_{N{a_2}C{O_3}}} = 31,8g < 38g
    \end{array}\)

    Suy ra tạo cả 2 muối \(NaHC{O_3}\) và \(N{a_2}C{O_3}\)

    Gọi a và b là số mol của \(C{O_2}\)

    \(\begin{array}{l}
    NaOH + C{O_2} \to NaHC{O_3}\\
    2NaOH + C{O_2} \to N{a_2}C{O_3} + {H_2}O\\
    \left\{ \begin{array}{l}
    a + 2b = 0,6mol\\
    84a + 106b = 38
    \end{array} \right.\\
     \to a = b = 0,2mol\\
     \to {n_{C{O_2}}} = a + b = 0,4mol\\
     \to {V_{C{O_2}}} = 8,96l
    \end{array}\)

    Bình luận

Viết một bình luận