Câu 1: Dấu hiệu là gì? Đơn vị điều tra là gì? Thế nào là tấn số của mỗi giá trị? Có nhận xét gì về tổng các tần số?
Câu 2: Làm thế nào để tính số trung bình cộng của một dấu hiệu? Nêu rõ các bước tính? Ý nghĩa của số trung bình cộng? Mốt của dấu hiệu là gì?
Câu 3: Thế nào là hai đơn thức đồng dạng? Cho VD.
Câu 4: Đơn thức là gì? Đa thức là gì?
Câu 5: Phát biểu quy tắc cộng, trừ hai đơn thức đồng dạng.
Câu 6: Tìm bậc của một đơn thức, đa thức? Nhân hai đơn thức.
Câu 7: Khi nào số a được gọi là nghiệm của đa thức P(x).
Câu 1:
– Dấu hiệu là điều mà người tìm hiểu quan tâm và muốn thống kê.
– Đơn vị điều tra là số tất cả các giá trị của dấu hiệu.
– Tần số là số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy các giá trị của dấu hiệu gọi là tần số của giá trị đó.
– Tổng các tần số là số các giá trị của dấu hiệu.
Câu 2:
– Để tính được số trung bình cộng của dấu hiệu ta làm như sau
B1 : Nhân từng giá trị với tần số tương ứng
B2: Cộng tất cả các tích vừa tìm được
B3: Chia tổng đó cho các giá trị (tức tổng các tần số)
– Ý nghĩa của số TBC: Số trung bình cộng thường được dùng làm “đại diện” cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại.
– Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số kí hiệu là M○
Câu 3:
Hai đơn thức đồng dạng là 2 đơn thức có biến giống nhau và hệ số khác 0
Vd: `-x^2y` và `5/2x^2y`
…
Câu 4:
– Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, 1 biến hoặc 1 tích giữa các số và các biến hay là 1 hạng tử.
Vd: `3xy^2 ; 5 ; xy`
– Đa thức là tổng của các đơn thức. Một số hoặc một biến cg được coi là đa thức
Vd: `3xy^3 + 5x ; 6x – 4y^5`
Câu 5:
Để cộng hoặc trừ 2 ̣ơn tjức đồng dạng ta giữ nguyên biến và thực hiện cộng hoặc trừ phần hệ số.
Câu 6:
– Bậc của đơn thức là tổng của các số mũ trên đơn thức ₫ó.
– Bậc của đa thức là số mũ lớn nhất trên đa thức đó.
– Để nhân 2 đơn thức ta thực hiện nhân biến với biến ; hệ số với hệ số.
Câu 7:
Số a được gọi là nghiệm của đa thức P(x) khi P(a) = 0
Học tốt. Nocopy.
Đáp án:
Câu 1:
+Dấu hiệu: là vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu(thường đc kí kí hiệu bởi chũ in hoa: X,Y….)
+Đơn vị điều tra:số tất cả các giá trị(ko nhất thiết khác nhau) của dấu hiệu bằng số các đơn vị điều tra(thường đc kí hiệu là N)
+Tần số của một giá trị: số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy các giá trị của dấu hiệu gọi là tần số của giá trị đó.(thường đc kí hiệu là n)
+Nhận xét về tổng các tần số: tổng các tần số của các giá trị khác nhau của dấu hiệu bằng số đơn vị điều tra
Câu 2:
+Tính số trung bình cộng của một dấu hiệu: được tính từ bảng tần số theo cách sau:
– Nhân từng giá trị với tần số tương ứng.
– Cộng tất cả các tích vừa tìm được.
– Chia tổng đó cho các giá trị (tức tổng các tần số).
+– Ý nghĩa: Số trung bình cộng thường được dùng làm “đại diện” cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại.
+Mốt của dấu hiệu: là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số. Kí hiệu là Mo
Câu 3:
+Hai đơn thức dồng dạng:là hai đơn thức có hệ số khác không và có cùng phần biến.
VD: phần biến của đơn thức 2xy²là xy²
Đơn thức có phần biến giống phần biến của đơn thức đã cho là:$\dfrac{1}{3}$ xy²
Câu 4:
+Đơn thức:là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến.
+Đa thức: là một tổng của hai hay nhiều đơn thức. Mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đó.
Câu 5:
+Cách cộng/trừ 2 đơn thức đồng dạng: ta cộng/trừ các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
Câu 6:
+Bậc của đơn thức: bậc của đơn thức có hệ số khác không là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó.
+Bậc của đa thức:là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó.
+Nhân hai đơn thức: ta nhân các hệ số với nhau và nhân các phần biến với nhau.
Câu 7:
Nếu tại x=a, đa thức P(x)có giá trị bằng 0 thì ta nói a là một nghiệm của đa thức P(x).
$\huge\text{#LunarKim}$