Câu 1. Dãy các chất nào sau đây đều là oxit?
A. CaO, NaOH, CO2, H2S. B. Fe2O3, SO2, CaCO3, CO2.
C. CO2, CaO, Fe2O3, SO2. D. NaCl, Ca(OH)2, SO2, P2O5.
Câu 2. Hợp chất có công thức PbO có tên là
A. chì (IV) oxit. B. chì (III) oxit.
C. chì (II) oxit. D. chì (I) oxit.
Câu 3. Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố oxi cao nhất trong oxit nào sau đây?
A. CuO. B. ZnO. C. PbO. D. MgO.
Câu 4. Phản ứng hóa học nào sau đây thuộc loại phản ứng hoá hợp?
A. CuO + H2 Cu + H2O.
B. CaO + H2O → Ca(OH)2.
C. 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2↑.
D. CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O.
Câu 5. Khi phân hủy 122,5 gam KClO3 thì thể tích khí O2 thu được là
A. 33,6 lít. B. 3,36 lít. C. 11,2 lít. D. 1,12 lít.
Câu 6. Cho oxit của một nguyên tố R có hóa trị IV, trong đó R chiếm 46,7% theo khối lượng. Công thức của oxit đó là
A. MnO2. B. SiO2. C. PbO2. D. Fe3O4.
Câu 7. Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 9,6 gam lưu huỳnh và 6 gam cacbon là
A. 19,2 lít. B. 17,92 lít. C. 18,92 lít. D. 8,96 lít.
Câu 8. Khi nhiệt phân KMnO4 ta thu được 11,2 lít (đktc) khí O2. Cho lượng khí O2 này phản ứng hoàn toàn với kim loại Mg sẽ thu được bao nhiêu gam MgO?
A. 24,3 gam. B. 20 gam. C. 40 gam. D. 42 gam.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
1:A
2:C
3:A
4:B
5:B
6:D
7:B
8:A
1C
2C
3D
4B
5A
6B
7B
8C
~ Chúc bn học tốt nha ~