Câu 1 : Đốt 9,6 gam bột Mg trong khí Clo vừa đủ . Tính khối lượng sản phẩm sinh ra
Câu 2 : Hòa tan hoàn toàn 28,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe2O3 bằng dung dịch Hcl 10% vừa đủ , sau phản ứng thu được 4,48 lít H2 ( đktc )
a. Tính thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp
b. Tính khối lượng dung dịch Hcl đã dùng
Giải thích các bước giải:
Câu 1:
$n_{Mg}=\dfrac{9,6}{24}=0,4\ (mol)$
PTHH: $Mg+Cl_2\xrightarrow{t^\circ} MgCl_2$
Theo PTHH: $n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,4\ (mol)$
$\Rightarrow m_{MgCl_2}=0,4.95=38\ (gam)$
Câu 2:
a.
Gọi số mol Mg, $Fe_2O_3$ trong X lần lượt là $a,b$
$\Rightarrow 24a+160b=28,8\ (*)$
PTHH:
$Mg+2HCl\to MgCl_2+H_2\ (1)$
$Fe_2O_3+6HCl\to 2FeCl_3+3H_2O\ (2)$
Theo PTHH $(1):\ n_{H_2}=a=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\ (mol)$
$\xrightarrow{(*)}b=0,15$
$\Rightarrow m_{Mg}=0,2.24=4,8\ (gam)$
$\Rightarrow \%m_{Mg}=\dfrac{4,8}{28,8}\cdot 100\%=16,67\%$
$\Rightarrow \%m_{Fe_2O_3}=100\%-16,67\%=83,33\%$
b.
Theo PTHH $(1),(2),$ ta có:
$n_{HCl}=2a+6b=2.0,2+6.0,15=1,3\ (mol)$
$\Rightarrow m_{dd\ HCl}=\dfrac{1,3.36,5}{10\%}=474,5\ (gam)$