Câu 1 : Đốt cháy 11,2 lít khí Hiđro trong bình chứa 10,08 lít khí Oxi.
a. Sau phản ứng, chất nào còn dư ? Dư bao nhiêu gam ?
b. Tính khối lượng sản phẩm thu được ?
c. Tính khối lượng Kali pemanganat cần dùng để điều chế được lượng oxi dùng cho
phản ứng trên ?Các thể tích khí trên đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn
Câu 2 Đốt cháy hoàn toàn hợp chất khí C x H y , sau phản ứng thu được 6,72 lít CO2
(đktc) và 7,2 g H2O. Tìm công thức hoá học của hợp chất, biết hợp chất có tỉ khối so với
không khí là 1,517.
nH2=11.2/22.4=0.5(mol)
nO2=10.08/22.4=0.45(mol)
4H2+O2->2H2O
a. Xét tỷ số: 0.5/4<0.45/1
H2 hết, O2 dư
=>tính theo nH2
nO2=1/4nH2=1/4×0.5=0.125(mol)
nO2 dư=0.45-0.125=0.325(mol)
=>mO2 dư=0.325*32=10.4(gam)
b. nH2O=1/2nH2=0.25(mol)
=>mH2O=0.25*18=4.5(gam)
c. 2KClO3->2KCl+3O2
nKClO3=2/3nO2=2/3*0.125=0.083(mol)
=>mKClO3=0.083*122.5=10.2(gam)
2. CxHy+(x+y/4)O2->2CO2+y/2H2O
MCxHy=1.517*29=44
nCO2=6.72/22.4=0,3(mol)
=>nC=nCO2=0,3(mol)
=>mC=0,3.12=3,6(g)
ta có:nH2O=7,2/18=0,4(mol)
=>nH=2nH2O=0,8(mol)
=>mH=0,8.1=0,8(g)
Do mC+mH=mA=3.6+0.8=4.4(gam)
=> A gồm 2 nguyên tố C và H
ta có :nC:nH=0,3:0,8=3:8
=>Công thức đơn giản: (C3H8)n
<=>44n=44
=>n=1
⇒Công thức hoá học: C3H8
nH2=11.2/22.4=0.5(mol)
nO2=10.08/22.4=0.45(mol)
4H2+O2->2H2O
a. Xét: 0.5/4<0.45/1
H2 hết, O2 dư=> tính theo nH2
nO2=1/4nH2=1/4×0.5=0.125(mol)
nO2 dư=0.45-0.125=0.325(mol)
=>mO2 dư=0.325*32=10.4(gam)
b. nH2O=1/2nH2=0.25(mol)
=>mH2O=0.25*18=4.5(gam)
c. 2KClO3->2KCl+3O2
nKClO3=2/3nO2=2/3*0.125=0.083(mol)
=>mKClO3=0.083*122.5=10.2(gam)
2. CxHy+(x+y/4)O2->2CO2+y/2H2O
MCxHy=1.517*29=44
nCO2=6.72/22.4=0,3(mol)
=>nC=nCO2=0,3(mol)
=>mC=0,3.12=3,6(g)
ta có:nH2O=7,2/18=0,4(mol)
=>nH=2nH2O=0,8(mol)
=>mH=0,8.1=0,8(g)
Do mC+mH=mA=3.6+0.8=4.4(gam)
=> A gồm 2 nguyên tố C và H
ta có :nC:nH=0,3:0,8=3:8
vậy công thức đơn giản nhất là: (C3H8)n
44n=44=>n=1
⇒Công thức hoá học: C3H8
Giải thích các bước giải: