Câu 1 Đốt cháy 12,4 gam P trong bình chứa 17,92 lít khí O2 (đktc). Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng P2O5 thu được là: *
2 điểm
A.14,2 gam
B.28,4 gam
C.42,6 gam
D.56,8 gam
Câu 2. Khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế được 1,12 lít khí oxi (đktc) là *
2 điểm
A.42,8 gam.
B.7,9 gam.
C.15,8 gam.
D.39,5 gam.
Câu 3. Oxi có tính chất vật lý:
A. Là chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí, tan nhiều trong nước, hoá lỏng ở -183 độ C
B. Là chất khí không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, tan ít trong nước, hoá lỏng ở -183 độ C
C. Là chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí, tan ít trong nước, hoá lỏng ở -183 độ C
D. Là chất khí không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, tan nhiều trong nước, hoá lỏng ở -183 độ C
Câu 4 Cho các oxit : SO3 ; N2O5 ; K2O ; Fe2O3 ; CaO ; CO2 ; P2O5, CO. Số oxit axit là
A. 2
B.3
C.4
D.5
1:B.28,4 gam
2:C.15,8 gam.
3:C. Là chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí, tan ít trong nước, hoá lỏng ở -183 độ C
4:D.5
Đáp án:
$1/ B. 28,4 g$
$\frac{0,4}{4}$< $\frac{0,8}{5}$ => nP phản ứng hết, nO2 phản ứng dư
$4P + 5O2 -to-> 2P2O5$
0,4 –> 0,2 (mol)
$nP = m/M = 12,4/31 = 0,4 (mol)$
$nO2 = V/22,4 = 17,92/22,4 = 0,8 (mol)$
$mP2O5 = n.M = 0,2.142 = 28,4 (g)$
$2/ C. 15,8 g$
$2KMnO4 -t-> K2MnO4 + MnO2 + O2$
0,1 <– 0,05
$nO2 = V/22,4 = 1,12/22,4 = 0,05 (mol)$
$mKMnO4 = n.M = 0,1.158 = 15,8 (g)$
$3/ C$ Là chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí, tan ít trong nước, hoá lỏng ở -183 độ C
$4/ D. 5$ đó là SO3, N2O5, CO2, P2O5.
K2O,Fe2O3, CaO là oxit bazo
CO là oxit trung tính
* Nhớ cho mình cảm ơn với hay nhất nha bạn.