Câu 1: Đốt cháy 5 g cacbon trong khí oxi, ta thu được 21 g khí cacbonic. Khối lượng khí oxi cần dùng là bao nhiêu?
Câu 2: Hợp chất X tạo bởi 2 nguyên tố C và H, trong đó nguyên tố H chiếm 25% về khối lượng trong hợp chất, còn lại là C. Tìm công thức hóa học của X?
Câu 3: Cho 11,2 gam Fe tác dụng với dung dịch HCl .Tính:
a. Thể tích khí H2 thu được ở đktc.
b. Khối lượng HCl phản ứng.
c. Khối lượng FeCl2 tạo thành.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Câu 1:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mO2 = 21 -5 =16g
Câu 2:
%C=100-25=75%
gọi CTHH của X là CxHy
x : y=75/12 : 25/1= 1: 4
=> CTHH là $CH_4$
Câu 3:
PTHH:$ Fe+2HCl → FeCl_2+H_2↑$
a, nFe = m\M = 11,2\56 = 0,2 mol
Theo PTHH, nFe = nH2 = 0,2 mol
$V_H2$= n.22,4 = 0,2.22,4 = 4,48 lít
b, Theo PTHH, nHCl = 2nFe = 0,4 mol
mHCl= n\M = 0,4.36,5 = 14,6 g
c, Theo PTHH, nFeCl2 = nFe =0,2
mFeCl2 = n.M = 0,2.127 = 25,4 g
Giải thích các bước giải:
Câu 1 :
Phương trình hóa học :
$C+O_2\xrightarrow{t^o}CO_2↑$
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
Ta có `:m_C+m_{O_2}=m_{CO_2}`
Mà `m_C=5(g);m_{CO_2}=21(g)`
`→5+m_{O_2}=21`
`⇔m_{O_2}=16(g)`
Câu 2 :
Gọi công thức hóa học của `X` là $:C_xH_y(x;y∈N^*)$
`-%C=100%-%H=100%-25%=75%`
Ta có `:x:y=\frac{%C}{M_C}:\frac{%H}{M_H}`
`⇔x:y=\frac{75}{12}:\frac{25}{1}`
`⇔x:y=6,25:25`
`⇔x:y=1:4`
`→x=1;y=4` ( Thỏa mãn điều kiện )
`→` Công thức hóa học của `X` là `:CH_4`
Câu 3 :
`-n_{Fe}=\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{11,2}{56}=0,2(mol)`
Phương trình hóa học :
`Fe+2HCl→FeCl_2+H_2↑`
`0,2` `→` `0,4` `0,2` `0,2` `(mol)`
`a.`
`-V_{H_2}(đktc)=n_{H_2}.22,4=0,2.22,4=4,48(l)`
`b.`
`-m_{HCl}=n_{HCl}.M_{HCl}=0,4.36,5=14,6(g)`
`c.`
`-m_{FeCl_2}=n_{FeCl_2}.M_{FeCl_2}=0,2.127=25,4(g)`
$\boxed{\text{LOVE TEAM}}$