Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn 12,6 gam sắt trong bình chứa khí O2 thì thu được sản phẩm là oxit sắt từ.
a) Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng trên.
c) Tính khối lượng oxit sắt từ thu được theo 2 cách khác nhau.
Câu 2.
Đốt cháy hoàn toàn 2,52 gam sắt ở nhiệt độ cao.
a/ Tính thể tích khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn cần dùng.
b/ Dùng chất nào (KClO3 hay KMnO4) để điều chế lượng oxi trên thì khối lượng chất dùng là nhỏ hơn? Vì sao?
Mọi người giúp mình với ạ mình cảm ơn !
Đáp án:
Câu 1:
a) 3Fe+2O2–>Fe3O4
b) n Fe =12,6/56=0,225(mol)
nO2=2/3 n Fe =0,15(mol)
VO2=0,15.22,4=3,36(l)
c) n Fe3O4 =1/3 n Fe =0,075(mol)
m Fe3O4 =0,075.232=17,4(g)
Câu 2:
a) 3Fe+2O2—>Fe3O4
n Fe =2,52/56=0,045(mol)
nO2 =2/3 n Fe =0,03(mol)
V O2=0,03.22,4=0,336(l)
b)giả sử số mol mỗi chất ban đầu là 1 mol
2KCLO3—>2KCl +3O2
1 1 1,5 mol
2KMnO4—>2KMnO4+MnO2+O2
1 1 0,5 0,5 mol
=>Vậy nên dùng KClO3 thì sẽ cho nhiều O2 hơn
Giải thích các bước giải:
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Câu 1
a) 3Fe+2O2–>Fe3O4
b) n Fe =12,6/56=0,225(mol)
n O2=2/3 n Fe =0,15(mol)
V O2=0,15.22,4=3,36(l)
c) Cách 1:
n Fe3O4 =1/3 n Fe =0,075(mol)
m Fe3O4 =0,075.232=17,4(g)
Cách 2:
m Fe3O4 =m Fe +m O2
=12,6+0,15.32=17,4(g)
Câu 2)
a) 3Fe+2O2—>Fe3O4
n Fe =2,52/56=0,045(mol)
nO2 =2/3 n Fe =0,03(mol)
V O2=0,03.22,4=0,336(l)
b)giả sử số mol mỗi chất ban đầu là 1 mol
2KCLO3—>2KCl +3O2
1——————–1,5(mol)
2KMnO4—>2KMnO4+MnO2+O2
1———————————0,5(mol)
=>Dùng KClO3 cho nhiều O2 hơn