Câu 1 : Đốt cháy hoàn toàn 16,8g sắt bằng 6,4 khí O2 thì thu đc oxit sắt từ ( FE3O4) . Tính khối lượng của oxit sắt từ . Câu 2 : Khi nung đá vôi ( Ca

Câu 1 : Đốt cháy hoàn toàn 16,8g sắt bằng 6,4 khí O2 thì thu đc oxit sắt từ ( FE3O4) . Tính khối lượng của oxit sắt từ .
Câu 2 : Khi nung đá vôi ( CaCO3 ) người ta thu đc vôi sống ( CaO ) và khí cacbonic . Tính lượng khi cacbonic sinh ra khi nung hoàn toàn 100 kg đá vôi để điều chế được 56 kg vôi sống

0 bình luận về “Câu 1 : Đốt cháy hoàn toàn 16,8g sắt bằng 6,4 khí O2 thì thu đc oxit sắt từ ( FE3O4) . Tính khối lượng của oxit sắt từ . Câu 2 : Khi nung đá vôi ( Ca”

  1. Bài giải :

    Câu 1 :

    Phương trình hóa học :

    $3Fe+2O_2\xrightarrow{t^o} Fe_3O_4$

    – Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng

    Ta có: $m_{Fe}+m_{O_2}=m_{Fe_3O_4}$

    Mà $m_{Fe}=16,8(g);m_{O_2}=6,4(g)$

    $⇒16,8+6,4=m_{Fe_3O_4}$

    $⇔m_{Fe_3O_4}=23,3(g)$

    Câu 2 :

    Phương trình hóa học :

    $CaCO_3\xrightarrow{t^o}CaO+CO_2 ↑$

    – Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng

    Ta có: $m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}$

    Mà $m_{CaCO_3}=100(kg);m_{CaO}=56(kg)$

    $⇒100=56+m_{CO_2}$

    $⇔m_{CO_2}=44(kg)$

    Bình luận
  2. Đáp án:

    Câu 1: $m_{Fe_{3}O_{4}}$=23,2(g) 

    Giải thích các bước giải:

    Câu 1:

    Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:

    $m_{Fe}$+$m_{O_{2}}$=$m_{Fe_{3}O_{4}}$

        16,8    +       6,4       =$m_{Fe_{3}O_{4}}$

    ⇒$m_{Fe_{3}O_{4}}$=23,2(g) 

    Câu 2:

    Chưa biết làm      

    Bình luận

Viết một bình luận