Câu 1 đốt cháy hoàn toàn 24kg than đá có chứa 0,5% tạp chất lưu huỳnh và 1,5% tạp chất khác không cháy được . Tính thể tích khí CO2 và SO2 tạo thành ( ở đktc )
Câu 2 tính thể tích khí Oxi cần thiết để đốt cháy hoàn toàn lượng khí metan CH4 có trong 1M3 khi chứa 2% tạp chất không cháy. Các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn
Câu $1$
$m_{S} = 24 * 0,5$% $=0,12kg = 120g$
$ \to n_{S} = \dfrac{120}{32} = 3,75$ mol
$%m_{C}= 100% – 0,5% -1,5% =98%$
$ m_{C} = 24 *98$% $= 23,52kg$
$ \to n_{C} = \dfrac{23520}{12} = 1960$ mol
PTHH
$ C + O_2 \overset{t^0}{\to} CO_2$
$\to n_{CO_2} = n_{C} = 1960$ mol
$ S + O_2 \overset{t^0}{\to} SO_2$
$\to n_{SO_2} = n_{S} = 3,75$mol
$ \to V_{CO_2} = 1960 *22,4 =43\ 904 l$
$ \to V_{SO_2} = 3,75 * 22,4 = 84l$
Câu $2$
$ CH_4 + 2O_2 \overset{t^0}{\to} CO_2 + 2H_2O$
$1m^3 = 1000dm^3 = 1000l$
$ V_{CH_4} = 1000 * 98$% $=980l$
Theo PT ta có $ V_{O_2} = 2 V_{CH_4} = 2*980 =1960l$
1)
Phản ứng xảy ra:
\(C + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}C{O_2}\)
\(S + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}S{O_2}\)
Ta có:
\({m_S} = 24.0,5\% = 0,12{\text{ kg;}}{{\text{m}}_C} = 24.(100\% – 0,5\% – 1,5\% ) = 23,52{\text{ kg}}\)
\( \to {n_S} = {n_{S{O_2}}} = \frac{{0,12}}{{32}} = 0,00375{\text{ kmol}}\)
\({n_C} = {n_{C{O_2}}} = \frac{{23,52}}{{12}} = 1,96{\text{ kmol}}\)
\( \to {V_{S{O_2}}} = 0,00375.22,4 = 0,084{\text{ }}{{\text{m}}^3}\)
\({V_{C{O_2}}} = 1,96.22,4 = 43,904{\text{ }}{{\text{m}}^3}\)
2)
Phản ứng xảy ra:
\(C{H_4} + 2{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}C{O_2} + 2{H_2}O\)
\({V_{C{H_4}}} = 1.(100\% – 2\% ) = 0,98{\text{ }}{{\text{m}}^3}\)
\( \to {V_{{O_2}}} = 2{V_{C{H_4}}} = 0,98.2 = 1,96{\text{ }}{{\text{m}}^3}\)