Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn 500 gam than gỗ chứa 96% cacbon. Tính thể tích khí CO2 tạo thành ở đktc. Câu 2. Phân loại, gọi tên, tìm axit hoặc bazơ tương

Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn 500 gam than gỗ chứa 96% cacbon. Tính thể tích khí CO2 tạo thành ở đktc.
Câu 2. Phân loại, gọi tên, tìm axit hoặc bazơ tương ứng lần lượt với các oxit trong bảng sau:
Oxit Phân loại Gọi oxit Axit tương ứng Bazơ tương ứng
Ag2O
N2O5
FeO
SO2
Li2O

0 bình luận về “Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn 500 gam than gỗ chứa 96% cacbon. Tính thể tích khí CO2 tạo thành ở đktc. Câu 2. Phân loại, gọi tên, tìm axit hoặc bazơ tương”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

     1)

    PTPU : C+O2-to->CO2

    mC=500.96/100=480g.  =>nC=480/12=40mol.

    theo pt: nCO2=nC=40 mol =>VCO2=40.22,4=896l.

     2)

    phân loại +gọi tên:

    -oxit axit: N2O5 (đinitơ pentaoxit)

                    SO2 (lưu huỳnh ddioxit)

    -oxit bazo: Ag2O (bạc oxit)

                      FeO (sắt 2 oxit)

                      Li2O (liti oxit)

    axit,bazo tương ứng: 

    Ag2O—>AgOH

    N2O5—>HNO3

    FeO—>Fe(OH)2

    SO2—>H2SO3

    Li2O—>LiOH

    Bình luận
  2. Câu 1: 

     – Khối lượng C trong 500g than gỗ là:

       m (C) = (500.96):100=480(g)

      n (C) = 480:12= 40(mol)

    – PTHH:

             C+ O2–> CO2

            40——-> 40

    V ( CO2)= 40.22,4=896 (l)

    Câu2: 

    – Ag2O: oxbazơ( bạc oxit)–> bazơ: AgOH

    – N2O5: oxaxit( đinitơ pentaoxit) –> axit : HNO3

    – FeO: oxbazơ( sắt || oxit) –> bazơ: Fe(OH)2

    – SO2: oxaxit ( lưu huỳnh đioxit)–> axit: H2SO3

    – Li2O: oxbazơ( litioxit) –>bazơ LiOH

    Bình luận

Viết một bình luận