câu 1:Đun nóng một ancol đơn chức X với dung dịch H2SO4 đặc, 170 độ C sinh ra chất hữu cơ Y, tỉ khối Y so với X là 0,7.Tìm công thức của phân tử X
câu 2:cho 12,4g hỗn hợp hai ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với Na, thu được 3,36 lít khí so với đktc. Tìm khối lượng mỗi ancol
Giải thích các bước giải:
1,
Đặt CTTQ của ancol là \({C_n}{H_{2n + 2}}O\)
Sản phẩm Y là anken \({C_n}{H_{2n}}\) hoặc ete \({C_{2n}}{H_{4n + 2}}O\)
TH1: là anken
\(\begin{array}{l}
\to 14n = 0,7568(14n + 8) \to n = 4\\
\to {C_4}{H_9}OH
\end{array}\)
TH2: là ete
\( \to 28n + 18 = 0,7568(14n + 8) \to n = – 0,25\)
Loại
Vậy X là ancol \({C_4}{H_9}OH\)
2,
Gọi CTTQ của 2 ancol đơn chức, kế tiếp nhau là ROH
\(\begin{array}{l}
ROH + Na \to RONa + \dfrac{1}{2}{H_2}\\
{n_{{H_2}}} = 0,15mol\\
\to {n_{ROH}} = 2{n_{{H_2}}} = 0,3mol\\
\to {M_{ROH}} = \dfrac{m}{n} = 41,3 \to R + 17 = 41,3 \to R = 24,3\\
\to C{H_3}OH,{C_2}{H_5}OH\\
\left\{ \begin{array}{l}
32a + 46b = 12,4\\
0,5a + 0,5b = 0,15
\end{array} \right.\\
\to a = 0,1 \to b = 0,2\\
\to {m_{C{H_3}OH}} = 3,2g \to {m_{{C_2}{H_5}OH}} = 9,2g
\end{array}\)