Câu 1: Xét tính đồng biến và nghịch biến của hệ số sau: y = ( $\sqrt{5}$ – 2) $x^{2}$ Câu 2: Tìm giao điểm của (p): y = $x^{2}$ và đường thẳng (d): y

Câu 1: Xét tính đồng biến và nghịch biến của hệ số sau: y = ( $\sqrt{5}$ – 2) $x^{2}$
Câu 2: Tìm giao điểm của (p): y = $x^{2}$ và đường thẳng (d): y = 5x – 4

0 bình luận về “Câu 1: Xét tính đồng biến và nghịch biến của hệ số sau: y = ( $\sqrt{5}$ – 2) $x^{2}$ Câu 2: Tìm giao điểm của (p): y = $x^{2}$ và đường thẳng (d): y”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

     Câu 1. 

     Vì 2 = $\sqrt{4}$ < $\sqrt{5}$ nên 

    $\sqrt{5}$ – 2 > 0.

     Do đó hàm số ($\sqrt{5}$ – 2)$x^2$ đồng biến khi x > 0 và nghịch biến khi x < 0 

    Câu 2. 

    Hoành độ giao điểm của p và d là nghiệm của pt: $x^2 = 5x – 4$
    <=> $x^2 – 5x + 4 = 0$
     Ta có 1 + (- 5) + 4 = 0 nên pt có nghiệm: 

    $x_1 = 1$; $x_2$ = 4

    Thay vào p ta tính được $y_1 = 1$; $y_2 = 16$
     Vậy toạ độ hai giao điểm của p và d là:

    A(1; 1) và B(4; 16)

    Bình luận

Viết một bình luận