Câu 1: Gen ban đầu có 3600 liên kết hidro và có tỷ lệ A:G = 1:2 . Sau đột biến gen có 2400 nucleotit với 3200 liên kết hidro .Số nucleotit mỗi loại b

Câu 1: Gen ban đầu có 3600 liên kết hidro và có tỷ lệ A:G = 1:2 . Sau đột biến gen có 2400 nucleotit với 3200 liên kết hidro .Số nucleotit mỗi loại bị mất là bao nhiêu?
Câu 2: Một gen dài 4080 A0 và có T = 1.5 X .Sau đột biến mất một đoạn gen , gen còn lại có A= 640 và 2240 liên kết hidro . Tính số nucleotit loại G đã mất?
Câu 3: Gen B có chiều dài 0.51 µm và có tỷ lệ A/G = 3/7. Gen B bị đột biến tạo thành alen b có kích thước không đổi và có 4051 liên kết hidro . khi tế bào bước vào nguyên phân ở kì giữa tổng số nucleotit từng loại trong gen B và b là?

0 bình luận về “Câu 1: Gen ban đầu có 3600 liên kết hidro và có tỷ lệ A:G = 1:2 . Sau đột biến gen có 2400 nucleotit với 3200 liên kết hidro .Số nucleotit mỗi loại b”

  1. Câu 1:

    Ta có:

    $2A+3G=3600 ;2A=G$

    =>$4G=3600=>G=900$ Vậy $A=450$

    Sau đột biến gen có$ 2400$ nucleotit với $3200$ liên kết hidro

    $2A+2G=2400$

    $2A+3G=3200$

    =>$A=T=400$

        $G=X=800$

    Vậy mất $50$ cặp A-T và $100$ cặp G-X

    Câu 2:

    Ngen=$\frac{4080}{3,4}$ $.2=2400$

    $2T+2X=2400 ;2T=3X$

    =>$X=2400:5=480, T=720$

    Sau đột biến mất một đoạn gen , gen còn lại có A= 640 và 2240 liên kết hidro

    $2A+3G=2240, A=640=>G=320$

    Vậy số nu G bị mất: $480-320=160$

    Câu 3: 

    Ngen=$\frac{5100}{3,4}$ .$2=3000$

    $2A+2G=3000$

    $7A=3G$

    Giải hệ phương trình ta được:

    $A=T=450$

    $G=X=1050$

    Gen B bị đột biến tạo thành alen b có kích thước không đổi và có 4051 liên kết hidro:

    $2A+2G=3000$

    $2A+3G=4051$

    Giải hệ ta được:

    $A=T=449$

    $G=X=1051$

    Khi tế bào bước vào nguyên phân ở kì giữa tổng số nucleotit từng loại trong gen B và b là:

    Kì giữa có kiểu gen BBbb

    $A=T=450.2+449.2=1798$

    $G=X=1050.2+1051.2=4202$

    Bình luận

Viết một bình luận