Câu 1 ( Halogen + Kim Loại )
Oxi hoá hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,2 mol Mg, 0,3 mol Fe và 0,1 mol Cu bằng Cl2
A) Tính thể tích Cl2(đktc) cần dùng. Biết Cl2 dùng dư 10% so với lượng phản ứng.
B) Tính khối lượng muối thu được.
Câu 1 ( Halogen + Kim Loại )
Oxi hoá hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,2 mol Mg, 0,3 mol Fe và 0,1 mol Cu bằng Cl2
A) Tính thể tích Cl2(đktc) cần dùng. Biết Cl2 dùng dư 10% so với lượng phản ứng.
B) Tính khối lượng muối thu được.
Đáp án:
`V_(Cl_2…lấy) = 18.48 ( l ) `
`m_(\text{muối}) = 81.25 ( g ) `
Giải thích các bước giải:
Bảo toàn mol e :
` 2n_(Mg) + 3n_(Fe) + 2n_(Cu) = 2n_(Cl_2) `
`=> 2×0.2 + 3×0.3 +2×0.1 = 2n_(Cl_2) `
`=> n_(Cl_2) = 0.75 ( mol ) `
`V_(Cl_2…lấy) = 0.75 × 22.4 / 100 × 110 = 18.48 ( l ) `
b) `m_(Cl_2) = 0.75 × 71 = 53.25 ( g ) `
`BTKL : `
`m_(\text{muối}) = m_(Mg) + m_(Fe) + m_(Cu) + m_(Cl_2) = 81.25 ( g ) `
Đáp án:
\(\begin{array}{l}
a)\\
{V_{C{l_2}}} = 18,48l\\
b)\\
m = 81,25g
\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
a)\\
Mg + C{l_2} \to MgC{l_2}\\
2Fe + 3C{l_2} \to 2FeC{l_3}\\
Cu + C{l_2} \to CuC{l_2}\\
{n_{C{l_2}}} = {n_{Mg}} + \dfrac{3}{2}{n_{Fe}} + {n_{Cu}} = 0,2 + \dfrac{3}{2} \times 0,3 + 0,1 = 0,75mol\\
{n_{C{l_2}cd}} = \dfrac{{0,75 \times 110}}{{100}} = 0,825mol\\
{V_{C{l_2}}} = n \times 22,4 = 0,825 \times 22,4 = 18,48l\\
b)\\
{n_{MgC{l_2}}} = {n_{Mg}} = 0,2mol\\
{m_{MgC{l_2}}} = n \times M = 0,2 \times 95 = 19g\\
{n_{FeC{l_3}}} = {n_{Fe}} = 0,3mol\\
{m_{FeC{l_3}}} = n \times M = 0,3 \times 162,5 = 48,75g\\
{n_{CuC{l_2}}} = {n_{Cu}} = 0,1mol\\
{m_{CuC{l_2}}} = n \times M = 0,1 \times 135 = 13,5g\\
m = 19 + 13,5 + 48,75 = 81,25g
\end{array}\)