Câu 1:Hấp thụ 3,36 lít khí SO2 đo ở đktc vào 300ml dung dịch NaOH 1M. Hãy xác định muối sinh ra và khối lượng muối được sinh ra. Câu 2: Hấp thụ 2,24 l

Câu 1:Hấp thụ 3,36 lít khí SO2 đo ở đktc vào 300ml dung dịch NaOH 1M. Hãy xác định muối sinh ra và khối lượng muối được sinh ra.
Câu 2: Hấp thụ 2,24 lít khí SO2 đo ở đktc vào 60 gam dung dịch NaOH 10%. Hãy xác định muối sinh ra và khối lượng muối sinh ra.
Câu 3: Cho m gam hỗn hợp gồm Fe, Zn, Cu tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thu được 13,44 lít khí ( đktc) và 9,6g chất rắn. Mặt khác cũng lấy mg hỗn hợp nói trên cho tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nguội thu được 7,84 lít khí SO2 ( là sản phẩm khử duy nhất ở đktc).
a. Viết các phương trình phản ứng
b. Tính giá trị m
c. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại

0 bình luận về “Câu 1:Hấp thụ 3,36 lít khí SO2 đo ở đktc vào 300ml dung dịch NaOH 1M. Hãy xác định muối sinh ra và khối lượng muối được sinh ra. Câu 2: Hấp thụ 2,24 l”

  1. Đáp án:

    Bạn tham khảo nha ! 

    Giải thích các bước giải:

    \(\begin{array}{l}
    1.\\
    {n_{S{O_2}}} = 0,15mol\\
    {n_{NaOH}} = 0,3mol\\
     \to \dfrac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{S{O_2}}}}} = \dfrac{{0,3}}{{0,15}} = 2
    \end{array}\)

    => Tạo 1 muối: \(N{a_2}S{O_3}\)

    \(\begin{array}{l}
    2NaOH + S{O_2} \to N{a_2}S{O_3} + {H_2}O\\
    {n_{N{a_2}S{O_3}}} = {n_{S{O_2}}} = 0,15mol\\
     \to {m_{N{a_2}S{O_3}}} = 18,9g
    \end{array}\)

    \(\begin{array}{l}
    2.\\
    {n_{S{O_2}}} = 0,1mol\\
    {m_{NaOH}} = \dfrac{{60 \times 10\% }}{{100\% }} = 6g\\
     \to {n_{NaOH}} = 0,15mol\\
     \to \dfrac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{S{O_2}}}}} = \dfrac{{0,15}}{{0,1}} = 1,5
    \end{array}\)

    => Tạo 2 muối: \(N{a_2}S{O_3}\) và \(NaHS{O_3}\)

    Gọi a và b lần lượt là số mol của NaOH (1) và NaOH (2)

    \(\begin{array}{l}
    2NaOH + S{O_2} \to N{a_2}S{O_3} + {H_2}O(1)\\
    NaOH + S{O_2} \to NaHS{O_3}(2)\\
    \left\{ \begin{array}{l}
    a + b = 0,15\\
    \dfrac{1}{2}a + b = 0,1
    \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
    a = 0,1\\
    b = 0,05
    \end{array} \right.\\
     \to {n_{N{a_2}S{O_3}}} = \dfrac{1}{2}{n_{NaOH(1)}} = 0,05mol\\
     \to {n_{NaHS{O_3}}} = {n_{NaOH(2)}} = 0,05mol\\
     \to {m_{N{a_2}S{O_3}}} = 6,3g\\
     \to {m_{NaHS{O_3}}} = 5,2g
    \end{array}\)

    \(\begin{array}{l}
    3.\\
    a.\\
    Fe + {H_2}S{O_4} \to FeS{O_4} + {H_2}(!)\\
    Zn + {H_2}S{O_4} \to ZnS{O_4} + {H_2}(!!)\\
    Cu + 2{H_2}S{O_4} \to CuS{O_4} + S{O_2} + 2{H_2}O(*)\\
    Zn + 2{H_2}S{O_4} \to ZnS{O_4} + S{O_2} + 2{H_2}O(**)
    \end{array}\)

    \(\begin{array}{l}
    b.\\
    {n_{{H_2}}} = 0,6mol\\
    {m_{Cu}} = 9,6g \to {n_{Cu}} = 0,15mol\\
    {n_{S{O_2}}} = 0,35mol\\
     \to {n_{S{O_2}(*)}} = {n_{Cu}} = 0,15mol\\
     \to {n_{S{O_2}(**)}} = 0,2mol\\
     \to {n_{Zn}} = {n_{S{O_2}(**)}} = 0,2mol\\
     \to {m_{Zn}} = 13g\\
     \to {n_{{H_2}(!!)}} = {n_{Zn}} = 0,2mol\\
     \to {n_{{H_2}(!)}} = 0,4mol\\
     \to {n_{Fe}} = {n_{{H_2}(!)}} = 0,4mol\\
     \to {m_{Fe}} = 22,4g\\
     \to m = 22,4 + 13 + 9,6 = 45g
    \end{array}\)

    \(\begin{array}{l}
    c.\\
    \% {m_{Fe}} = \dfrac{{22,4}}{{45}} \times 100\%  = 49,78\% \\
    \% {m_{Zn}} = \dfrac{{13}}{{45}} \times 100\%  = 28,89\% \\
    \% {m_{Cu}} = \dfrac{{9,6}}{{45}} \times 100\%  = 21,33\% 
    \end{array}\)

    Bình luận

Viết một bình luận